Hệ thống quản lý môi trường - Các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng
Tóm tắt tài liệu Hệ thống quản lý môi trường - Các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TCVN T I ê U C H U ẩ N v i ệ t n a m TCVN ISO 14001 : 2005 ISO 14001 : 2004 Xuất bản lần 2 Second edition Hệ thống quản lý môi tr−ờng − Các yêu cầu và h−ớng dẫn sử dụng Environmental management systems − Requirements with guidance for use Hà nội − 2005 TCVN ISO 14001: 2005 2 TCVN ISO 14001: 2005 3 Mục lục Lời giới thiệu ................................................................................................ 7 1. Phạm vi áp dụng ............................................................................................ 13 2. Tiài liệu viện dẫn ............................................................................................ 15 3. Thuật ngữ và định nghĩa .................................................................................. 15 4. Các yêu cầu của hệ thống quản lý môi tr−ờng ............................................... 21 4.1. Các yêu cầu chung ......................................................................................... 21 4.2. Chính sách môi tr−ờng ................................................................................... 23 4.3. Lập kế hoạch .................................................................................................. 23 4.4. Thực hiện và điều hành .................................................................................. 25 4.5. Kiểm tra ........................................................................................................... 31 4.6. Xem xét của lãnh đạo ..................................................................................... 33 Phụ lục A: H−ớng dẫn sử dụng tiêu chuẩn này ...................................................... 37 Phụ lục B: Sự t−ơng ứng giữa TCVN ISO 14001 : 2005 và TCVN ISO 9001 : 2000. 59 Th− mục tài liệu tham khảo ................................................................................... 73 TCVN ISO 14001: 2005 4 TCVN ISO 14001: 2005 5 Lời nói đầu TCVN ISO 14001 : 2005 thay thế TCVN ISO 14001 : 1998. TCVN ISO 14001 : 2005 hoàn toàn t−ơng đ−ơng với ISO 14001 : 2004. TCVN ISO 14001 : 2005 do Ban kĩ thuật Tiêu chuẩn TCVN / TC 207 "Quản lý môi tr−ờng" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo l−ờng Chất l−ợng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành. TCVN ISO 14001: 2005 6 Introduction Organizations of all kinds are increasingly concerned with achieving and demonstrating sound environmental performance by controlling the impacts of their activities, products and services on the environment, consistent with their environmental policy and objectives. They do so in the context of increasingly stringent legislation, the development of economic policies and other measures that foster environmental protection, and increased concern expressed by interested parties about environmental matters and sustainable development. Many organizations have undertaken environmental "reviews" or "audits" to assess their environmental performance. On their own, however, these "reviews" and "audits" may not be sufficient to provide an organization with the assurance that its performance not only meets, but will continue to meet, its legal and policy requirements. To be effective, they need to be conducted within a structured management system that is integrated within the organization. International Standards covering environmental management are intended to provide organizations with the elements of an effective environmental management system (EMS) that can be integrated with other management requirements and help organizations achieve environmental and economic goals. These standards, like other International Standards, are not intended to be used to create non- tariff trade barriers or to increase or change an organization's legal obligations. This International Standard specifies requirements for an environmental management system to enable an organization to develop and implement a policy and objectives which take into account legal requirements and information about significant environmental aspects. It is intended to apply to all types and sizes of organization and to accommodate diverse geographical, cultural and social conditions. The basis of the approach is shown in Figure 1. The success of the system depends on commitment from all levels and functions of the organization, and especially from top management. A system of this kind enables an organization to develop an environmental policy, establish objectives and processes to achieve the policy commitments, take action as needed to improve its performance and demonstrate the conformity of the system to the requirements of this International Standard. The overall aim of this International Standard is to support environmental protection and prevention of pollution in balance with socio-economic needs. It should be noted that many of the requirements can be addressed concurrently or revisited at any time. The second edition of this International Standard is focused on clarification of the first edition, and has taken due consideration of the provisions of ISO 9001 to enhance the compatibility of the two standards for the benefit of the user community. TCVN ISO 14001: 2005 7 Lời giới thiệu Các tổ chức thuộc mọi loại hình ngày càng quan tâm đến việc đạt đ−ợc và chứng minh kết quả hoạt động môi tr−ờng hợp lý thông qua kiểm soát các tác động đến môi tr−ờng của các sản phẩm, dịch vụ và hoạt động của mình, phù hợp với chính sách và mục tiêu môi tr−ờng của tổ chức. Các tổ chức phải hành động nh− vậy trong một xu thế pháp luật ngày càng chặt chẽ, sự triển khai của các chính sách kinh tế và các biện pháp khác đều thúc đẩy việc bảo vệ môi tr−ờng, các bên hữu quan cũng ngày càng bày tỏ mối quan tâm của mình đến các vấn đề môi tr−ờng và phát triển bền vững. Nhiều tổ chức đã tiến hành “xem xét” hoặc “đánh giá” môi tr−ờng nhằm đánh giá kết quả hoạt động môi tr−ờng của mình. Tuy nhiên, với cách thức của riêng mình, những “xem xét” và “đánh giá” này có thể ch−a đủ để đem lại cho tổ chức một sự đảm bảo rằng kết quả hoạt động của họ không chỉ đáp ứng mà sẽ còn tiếp tục đáp ứng các yêu cầu của chính sách và luật pháp. Để có hiệu quả, những xem xét và đánh giá đó cần đ−ợc tiến hành trong một hệ thống quản lý đã đ−ợc cơ cấu mà hệ thống đ−ợc tích hợp trong tổ chức. Các tiêu chuẩn về quản lý môi tr−ờng nhằm cung cấp cho các tổ chức những yếu tố của một hệ thống quản lý môi tr−ờng có hiệu quả (EMS) mà có thể tích hợp với các yêu cầu quản lý khác và hỗ trợ cho tổ chức đạt đ−ợc các mục tiêu môi tr−ờng và kinh tế. Những tiêu chuẩn này cũng giống nh− các tiêu chuẩn khác là không nhằm sử dụng để tạo ra hàng rào th−ơng mại phi thuế quan hoặc gia tăng hay thay đổi trách nhiệm pháp lý của một tổ chức. Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu của một hệ thống quản lý môi tr−ờng nhằm hỗ trợ cho tổ chức triển khai và thực hiện chính sách và các mục tiêu có tính đến các yêu cầu pháp luật và thông tin về các khía cạnh môi tr−ờng có ý nghĩa. Tiêu chuẩn này nhằm áp dụng cho tất cả các loại hình và qui mô tổ chức và thích hợp với các điều kiện địa lý, văn hoá và xã hội khác nhau. Cơ sở của cách tiếp cận này đ−ợc nêu ở hình 1. Thành công của hệ thống phụ thuộc vào sự cam kết của tất cả các cấp và bộ phận chức năng, đặc biệt là của cấp quản lý cao nhất. Một hệ thống kiểu này giúp cho tổ chức triển khai chính sách môi tr−ờng, thiết lập các mục tiêu các quá trình để đạt đ−ợc các nội dung cam kết trong chính sách, tiến hành hoạt động cần thiết để cải tiến hiệu quả quản lý của mình và chứng minh sự phù hợp của hệ thống với các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Mục đích tổng thể của tiêu chuẩn này là hỗ trợ cho bảo vệ môi tr−ờng và ngăn ngừa ô nhiễm cân bằng với các nhu cầu kinh tế – xã hội. Cần l−u ý rằng nhiều yêu cầu của hệ thống quản lý môi tr−ờng có thể đ−ợc đề cập đồng thời hoặc đ−ợc xem xét lại vào bất cứ thời gian nào. Bản tiêu chuẩn xuất bản lần thứ hai này tập trung vào việc làm rõ bản tiêu chuẩn xuất bản lần thứ nhất, và đã tiến hành xem xét đúng theo các điều của tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 nhằm tăng tính t−ơng thích của hai tiêu chuẩn vì lợi ích của cộng đồng ng−ời sử dụng. TCVN ISO 14001: 2005 8 NOTE This International Standard is based on the methodology known as Plan-Do-Check-Act (PDCA). PDCA can be briefly described as follows. - Plan: establish the objectives and processes necessary to deliver results in accordance with the organization's environmental policy. - Do: implement the processes. - Check: monitor and measure processes against environmental policy, objectives, targets, legal and other requirements, and report the results. - Act: take actions to continually improve performance of the environmental management system. Many organizations manage their operations via the application of a system of processes and their interactions, which can be referred to as the "process approach". ISO 9001 promotes the use of the process approach. Since PDCA can be applied to all processes, the two methodologies are considered to be compatible. Figure 1 — Environmental management system model for this International Standard TCVN ISO 14001: 2005 9 Chú thích: Tiêu chuẩn này dựa trên ph−ơng pháp luận là Lập kế hoạch - Thực hiện - Kiểm tra – Hành động khắc phục (Plan - Do - Check - Act/PDCA). PDCA có thể đ−ợc mô tả tóm tắt nh− sau: - Lập kế hoạch (P): Thiết lập các mục tiêu và các quá trình cần thiết để đạt đ−ợc các kết quả phù hợp với chính sách môi tr−ờng của tổ chức. - Thực hiện (D): Thực hiện các quá trình. - Kiểm tra (C): Giám sát và đo l−ờng các quá trình dựa trên chính sách môi tr−ờng, mục tiêu, chỉ tiêu, các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác, và báo cáo kết quả. - Hành động (A): Thực hiện các hành động để cải tiến liên tục hiệu quả hoạt động của hệ thống quản lý môi tr−ờng. Nhiều tổ chức quản lý các hoạt động của mình thông qua việc áp dụng một hệ thống các quá trình và các tác động qua lại của chúng mà có thể nói đến nh− là “cách tiếp cận theo quá trình”. Tiêu chuẩn TCVN/ISO 9001 khuyến khích sử dụng cách tiếp cận theo quá trình. Khi chu trình PDCA có thể áp dụng đ−ợc cho tất cả các quá trình thì hai ph−ơng pháp này đ−ợc coi là t−ơng thích với nhau. Hình 1 - Mô hình hệ thống quản lý môi tr−ờng của tiêu chuẩn này Chính sách môi tr−ờng Lập kế hoạch Xem xét của lãnh đạo Thực hiện và điều hành Kiểm tra Cải tiến liên TCVN ISO 14001: 2005 10 For ease of use, the subclause numbers in Clause 4 of the body of this International Standard and in Annex A have been related. For example, 4.3.3 and A.3.3 both deal with objectives, targets and programme(s), and 4.5.5 and A.5.5 both deal with internal audit. In addition, Annex B identifies broad technical correspondences between ISO 14001:2004 and ISO 9001:2000 and vice versa. There is an important distinction between this International Standard, which describes the requirements for an organization's environmental management system and can be used for certification/registration and/or selfdeclaration of an organization's environmental management system, and a non-certifiable guideline intended to provide generic assistance to an organization for establishing, implementing or improving an environmental management system. Environmental management encompasses a full range of issues, including those with strategic and competitive implications. Demonstration of successful implementation of this International Standard can be used by an organization to assure interested parties that an appropriate environmental management system is in place. Guidance on supporting environmental management techniques is contained in other International Standards, particularly those on environmental management in the documents established by ISO/TC 207. Any reference to other International Standards is for information only. This International Standard contains only those requirements that can be objectively audited. Those organizations requiring more general guidance on a broad range of environmental management system issues are referred to ISO 14004. This International Standard does not establish absolute requirements for environmental performance beyond the commitments, in the environmental policy, to comply with applicable legal requirements and with other requirements to which the organization subscribes, to prevention of pollution and to continual improvement. Thus, two organizations carrying out similar operations but having different environmental performance can both conform to its requirements. The adoption and implementation of a range of environmental management techniques in a systematic manner can contribute to optimal outcomes for all interested parties. However, adoption of this International Standard will not in itself guarantee optimal environmental outcomes. In order to achieve environmental objectives, the environmental management system can encourage organizations to consider implementation of the best available techniques, where appropriate and where economically viable, and fully take into account the costeffectiveness of such techniques. This International Standard does not include requirements specific to other management systems, such as those for quality, occupational health and safety, financial or risk management, though its elements can be aligned or integrated with those of other management systems. It is possible for an organization to adapt its existing management system(s) in order to establish an environmental management system that conforms to the requirements of this International Standard. It is pointed out, however, that the application of various elements of the management system might differ depending on the intended purpose and the interested parties involved. The level of detail and complexity of the environmental management system, the extent of documentation and the resources devoted to it depend on a number of factors, such as the scope of the system, the size of an organization and the nature of its activities, products and services. This may be the case in particular for small and medium-sized enterprises. TCVN ISO 14001: 2005 11 Để dễ sử dụng, số thứ tự của các điều trong Điều 4 của tiêu chuẩn này và trong phụ lục A đã đ−ợc liên hệ với nhau. Ví dụ điều 4.3.3 và A.3.3 đều đề cập đến các mục tiêu, các chỉ tiêu và ch−ơng trình, điều 4.4.5 và A.5.5 đều đề cập đến đánh giá nội bộ. Ngoài ra, Phụ lục B xác định sự t−ơng ứng kỹ thuật chính giữa tiêu chuẩn TCVN ISO 14001 : 2005 và ISO 9001 : 2000 và ng−ợc lại. Có một sự khác biệt quan trọng giữa tiêu chuẩn này - là tiêu chuẩn mô tả các yêu cầu về hệ thống quản lý môi tr−ờng của một tổ chức và có thể đ−ợc sử dụng để chứng nhận/đăng ký và/hoặc tự tuyên bố hệ thống quản lý môi tr−ờng của một tổ chức - với một h−ớng dẫn không dùng cho chứng nhận mà chỉ để cung cấp sự trợ giúp chung cho một tổ chức để thiết lập, thực hiện hoặc cải tiến một hệ thống quản lý môi tr−ờng. Quản lý môi tr−ờng bao gồm đầy đủ nhiều vấn đề, kể cả những hàm ý có tính chiến l−ợc và cạnh tranh. Một tổ chức có thể chứng minh sự áp dụng thành công tiêu chuẩn này để đảm bảo với các bên hữu quan rằng tổ chức đang thực thi một hệ thống quản lý môi tr−ờng thích hợp. H−ớng dẫn về hỗ trợ các kỹ thuật quản lý môi tr−ờng là thuộc nội dung các tiêu chuẩn khác, riêng những h−ớng dẫn về quản lý môi tr−ờng d−ới dạng văn bản do Ban kỹ thuật ISO/TC 207 xây dựng. Bất kỳ các viện dẫn đến các tiêu chuẩn khác chỉ mang tính chất tham khảo. Tiêu chuẩn này chỉ bao gồm những yêu cầu có thể đ−ợc đánh giá một cách khách quan. Những tổ chức nào có yêu cầu h−ớng dẫn tổng quát hơn về các vấn đề rộng hơn của hệ thống quản lý môi tr−ờng cần tham khảo TCVN ISO 14004. Tiêu chuẩn này không đề ra các yêu cầu tuyệt đối cho kết quả hoạt động môi tr−ờng v−ợt quá các cam kết, trong chính sách môi tr−ờng, tuân thủ theo các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác mà tổ chức tán thành, cam kết ngăn ngừa ô nhiễm và cải tiến liên tục. Do vậy, hai tổ chức cùng tiến hành các hoạt động giống nhau nh−ng có kết quả hoạt động môi tr−ờng khác nhau thì có thể cả hai cùng phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Việc chấp nhận và áp dụng một loạt các kỹ thuật quản lý môi tr−ờng theo cách thức có hệ thống có thể góp phần đạt kết quả tối −u cho tất cả các bên hữu quan. Tuy nhiên, chấp nhận tiêu chuẩn này tự bản thân nó sẽ ch−a đảm bảo cho đ−ợc kết quả môi tr−ờng tối −u. Để đạt đ−ợc các mục tiêu môi tr−ờng, hệ thống quản lý môi tr−ờng có thể khuyến thích các tổ chức xem xét áp dụng kỹ thuật tốt nhất có sẵn khi thích hợp và khả thi về mặt kinh tế, và tính toán một cách đầy đủ chi phí-hiệu quả của các kỹ thuật nh− vậy. Tiêu chuẩn này không bao gồm các yêu cầu cụ thể cho những hệ thống quản lý khác nh− hệ thống chất l−ợng, an toàn và sức khỏe nghề nghiệp, quản lý tài chính và quản lý rủi ro, mặc dù các điều khoản của nó có thể đ−ợc t−ơng ứng hoặc tích hợp với các yếu tố của các hệ thống quản lý khác. Một tổ chức có thể điều chỉnh (các) hệ thống quản lý hiện có của mình để thiết lập một hệ thống quản lý môi tr−ờng phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, phải thấy rằng việc áp dụng các yếu tố khác nhau của hệ thống quản lý là có thể không giống nhau vì còn tuỳ thuộc vào mục đích đã định và các bên hữu quan. Mức độ chi tiết và phức tạp của hệ thống quản lý môi tr−ờng, qui mô của tài liệu và các nguồn lực đ−ợc sử dụng cho hệ thống phụ thuộc vào một số các yếu tố nh− phạm vi của hệ thống, qui mô của tổ chức và bản chất của các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ của tổ chức. Đây có thể là tr−ờng hợp riêng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. TCVN ISO 14001: 2005 12 v i e t n a m s t a n d a r d ISO 14001: 2004 Second edition Environmental management systems — Requirements with guidance for use 1 Scope This International Standard specifies requirements for an environmental management system to enable an organization to develop and implement a policy and objectives which take into account legal requirements and other requirements to which the organization subscribes, and information about significant environmental aspects. It applies to those environmental aspects that the organization identifies as those which it can control and those which it can influence. It does not itself state specific environmental performance criteria. This International Standard is applicable to any organization that wishes to a) establish, implement, maintain and improve an environmental management system, b) assure itself of conformity with its stated environmental policy, c) demonstrate conformity with this International Standard by 1) making a self-determination and self-declaration, or 2) seeking confirmation of its conformance by parties having an interest in the organization, such as customers, or 3) seeking confirmation of its self-declaration by a party external to the organization, or 4) seeking certification/registration of its environmental management system by an external organization. All the requirements in this International Standard are intended to be incorporated into any environmental management system. The extent of the application depends on factors such as the environmental policy of the organization, the nature of its activities, products and services and the location where and the conditions in which it functions. This International Standard also provides, in Annex A, informative guidance on its use. TCVN ISO 14001: 2005 13 t i ê u c h u ẩ n v i ệ t n a m TCVN ISO 14001: 2005 Xuất bản lần 2 Hệ thống quản lý môi tr−ờng − Các yêu cầu và h−ớng dẫn sử dụng Environmental management systems - Requirements with guidance for use 1 Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với hệ thống quản lý môi tr−ờng, tạo thuận lợi cho một tổ chức triển khai và áp dụng một chính sách và mục tiêu có xem xét đến các yêu cầu luật pháp và các yêu cầu khác mà tổ chức đề ra và các thông tin về các khía cạnh môi tr−ờng có ý nghĩa. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các khía cạnh môi tr−ờng mà tổ chức xác định là có thể kiểm soát và có thể có tác động. Tiêu chuẩn này không nêu lên các chuẩn mực về kết quả hoạt động môi tr−ờng cụ thể. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho bất kỳ tổ chức nào mong muốn để: a) thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến một hệ thống quản lý môi tr−ờng; b) tự đảm bảo sự phù hợp với chính sách môi tr−ờng đã công bố; c) chứng minh sự phù hợp với tiêu chuẩn này bằng cách : 1) tự xác định và tự tuyên bố phù hợp với tiêu chuẩn này, hoặc 2) đ−ợc xác nhận sự phù hợp về hệ thống quản lý môi tr−ờng của mình bởi các bên có liên quan với tổ chức, nh− khách hàng, hoặc 3) đ−ợc tổ chức bên ngoài xác nhận sự tự công bố, hoặc 4) đ−ợc một tổ chức bên ngoài chứng nhận phù hợp về hệ thống quản lý môi tr−ờng của mình. Tất cả yêu cầu trong tiêu chuẩn này là nhằm tích hợp vào bất kỳ hệ thống quản lý môi tr−ờng nào. Mức độ áp dụng phụ thuộc vào các yếu tố nh− chính sách môi tr−ờng của tổ chức, bản chất của các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ của tổ chức, vị trí và các điều kiện thực hiện chức năng của tổ chức. Trong Phụ lục A cũng nêu ra h−ớng dẫn tham khảo về sử dụng tiêu chuẩn này. TCVN ISO 14001: 2005 14 2 Normative references No normative references are cited. This clause is included in order to retain clause numbering identical with the previous edition (ISO 14001:1996). 3 Terms and definitions For the purposes of this document, the following terms and definitions apply. 3.1 auditor person with the competence to conduct an audit [ISO 9000:2000, 3.9.9] 3.2 continual improvement recurring process of enhancing the environmental management system (3.8) in order to achieve improvements in overall environmental performance (3.10) consistent with the organization's (3.16) environmental policy (3.11) NOTE The process need not take place in all areas of activity simultaneously. 3.3 corrective action action to eliminate the cause of a detected nonconformity (3.15) 3.4 document information and its supporting medium NOTE 1 The medium can be paper, magnetic, electronic or optical computer disc, photograph or master sample, or a combination thereof. NOTE 2 Adapted from ISO 9000:2000, 3.7.2. 3.5 environment surroundings in which an organization (3.16) operates, including air, water, land, natural resources, flora, fauna, humans, and their interrelation NOTE Surroundings in this context extend from within an organization (3.16) to the global system. TCVN ISO 14001: 2005 15 2 Tài liệu viện dẫn Không có tài liệu viện dẫn. Điều này đ−a vào nhằm giữ cách đánh số thứ tự nh− trong lần xuất bản tr−ớc (TCVN ISO 14001 : 1998). 3 Thuật ngữ và định nghĩa Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau: 3.1 Chuyên gia đánh giá (auditor) Ng−ời có năng lực để tiến hành một cuộc đánh giá. (TCVN ISO 9000 : 2000, 3.9.9). 3.2 Cải tiến liên tục (continual improvement) Quá trình lặp lại để nâng cao hệ thống quản lý môi tr−ờng (3.8) nhằm đạt đ−ợc những cải tiến trong kết quả hoạt động môi tr−ờng (3.10) tổng thể và nhất quán với chính sách môi tr−ờng (3.11) của tổ chức (3.16). Chú thích: Quá trình này không nhất thiết phải đ−ợc tiến hành một cách đồng thời ở tất cả các lĩnh vực hoạt động. 3.3 Hành động khắc phục (corrective action) Hành động loại bỏ nguyên nhân của sự không phù hợp (3.15) đã đ−ợc phát hiện. 3.4 Tài liệu (document) Thông tin và ph−ơng tiện hỗ trợ thông tin Chú thích 1: Ph−ơng tiện có thể là giấy, đĩa từ, bản điện tử hay đĩa quang, ảnh hay mẫu gốc hay mọi sự kết hợp của chúng. Chú thích 2: Chấp nhận theo TCVN ISO 9000 : 2000, 3.7.2. 3.5 Môi tr−ờng (environment) Những thứ bao quanh nơi hoạt động của một tổ chức (3.16), kể cả không khí, n−ớc, đất, nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thực vật, hệ động vật, con ng−ời và các mối quan hệ qua lại của chúng. Chú thích: Những thứ bao quanh nói đến ở đây là từ nội bộ một tổ chức (3.16) mở rộng tới hệ thống toàn cầu. TCVN ISO 14001: 2005 16 3.6 environmental aspect element of an organization's (3.16) activities or products or services that can interact with the environment (3.5) NOTE A significant environmental aspect has or can have a significant environmental impact (3.7). 3.7 environmental impact any change to the environment (3.5), whether adverse or beneficial, wholly or partially resulting from an organization's (3.16) environmental aspects (3.6). 3.8 environmental management system EMS part of an organization's (3.16) management system used to develop and implement its environmental policy (3.11) and manage its environmental aspects (3.6) NOTE 1 A management system is a se
File đính kèm:
- he_thong_quan_ly_moi_truong_cac_yeu_cau_va_huong_dan_su_dung.pdf