Biểu mẫu Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần lắp đặt
Tóm tắt tài liệu Biểu mẫu Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần lắp đặt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH LẠNG SƠN - PHẦN LẮP ĐẶT CÔNG BỐ KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ /QĐ-UBND NGÀY /01/2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN LẠNG SƠN 2012 THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH LẠNG SƠN PHẦN LẮP ĐẶT I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH- PHẦN LẮP ĐẶT: Đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt hệ thống điện trong công trình, ống và phụ tùng, bảo ôn đường ống phụ tùng và thiết bị, khoan khai thác nước ngầm là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật xác định mức hao phí cần thiết về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt như 100m ống, 1 cái tê, van, cút, 1m2 bảo ôn ống, 1m khoan v.v từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác lắp đặt (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật). 1. Đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt được xác định trên cơ sở: Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước. Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung. Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động; Thông tư số 23/2011/TT-BLĐTBXH ngày 16/19/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở các công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, các nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động. Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty Nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ. Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình. Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt công bố kèm theo văn bản số 1777/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng. Công bố giá số 06/CBGVLXD-SXD của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn ngày 22/6/2012 về công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn tại thời điểm tháng 5/2012. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo quyết định số 1705/QĐ-UBND ngày 19/11/2012 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Lạng Sơn. 2. Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt gồm các chi phí sau: a. Chi phí vật liêu: Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt. Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công. Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo Công bố giá số 06/CBGVLXD-SXD của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn ngày 22/6/2012 (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch theo nguyên tắc sau: Các đơn vị căn cứ vào giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực; ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá xây dựng công bố và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu trong đơn giá để xác định mức bù, trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán. b. Chi phí nhân công: Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lượng và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây lắp mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình được xác định như sau: Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu vùng III - mức 1.550.000đ/tháng theo Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ. Cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1, thang lương 7 bậc, mục 8.1.b - Xây dựng cơ bản - Nhóm II ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ. Chi phí nhân công trong Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt được tính cho loại công tác xây lắp nhóm II. Các khoản phụ cấp được tính gồm: Phụ cấp khu vực tính bằng 0,2 mức lương tối thiểu chung (theo nghị định 31/2012/NĐ-CP, ngày 12 tháng 4 năm 2012). Phụ cấp lưu động bằng 0,4 mức lương tối thiểu chung: 1.050.000đ (theo nghị định 31/2012/NĐ-CP, ngày 12 tháng 4 năm 2012). Một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép ) bằng 12% lương cơ bản (Mục 1.2.2 - Phụ lục số 6 của Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng). Một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động bằng 4% lương cơ bản (Mục 1.2.2 - Phụ lục số 6 của Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng). Đối với địa bàn có phụ cấp khu vực khác (Lương tối thiểu vùng IV) thì chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình phần xây dựng công trình không điều chỉnh theo hệ số trên mà nhân với hệ số điều chỉnh (Bao gồm chuyển nhóm khu vực tại bảng sau): Nhóm tiền lương Mức phụ cấp khu vực tính trên lương tối thiểu chung 20% 30% 40% 50% 70% Nhóm II 0,915 0,935 0,956 0,976 1,017 Nhóm III 1 1,022 1,043 1,063 1,104 Đối với các công trình xây dựng được hưởng thêm các khoản lương phụ, phụ cấp lương và các chế độ chính sách khác chưa tính trong phần đơn giá xây dựng công trình nêu ở trên hoặc được hưởng phụ cấp lưu động ở mức cao hơn 40% thì được bổ sung thêm khoản này vào chi phí nhân công trong bảng tổng hợp giá trị dự toán xây lắp. c. Chi phí máy thi công: Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác của máy. Giá ca máy trong bộ đơn giá xây dựng công trình phần lắp đặt là giá ca máy trên địa bàn Tp Lạng Sơn. Trường hợp tính giá ca máy ở các vùng khác thì tính bù giá máy theo QĐ 1705/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh Lạng Sơn. II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN LẮP ĐẶT: Tập Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt bao gồm 04 chương, phân theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu lắp đặt mã hóa thống nhất theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như quy định trong định mức số 1777/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng. Chương I Lắp đặt hệ thống điện trong công trình Chương II Lắp đặt các loại ống và phụ tùng Chương III Bảo ôn đường ống, phụ tùng và thiết bị Chương IV Khai thác nước ngầm III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG: Tập Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt là cơ sở để lập dự toán, tổng dự toán công trình thuộc các dự án đầu tư xây dựng công trình. Đối với những công tác xây dựng như công tác đào, đắp đất đá, xây, trát, đổ bê tông, ván khuôn, cốt thép áp dụng theo Đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng Chiều cao ghi trong tập Đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt là chiều cao tính từ cốt ±0.00 theo thiết kế công trình đến cốt£4m; nếu thi công ở độ cao >4m được áp dụng đơn giá bốc xếp vận chuyển lên cao như quy định trong Đơn giá xây dựng- Phần Xây dựng Đối với những công tác lắp đặt điện, đường ống và phụ tùng ống cấp thoát nước, bảo ôn, điều hoà không khí, phụ kiện sinh hoạt và vệ sinh trong công trình phải dùng dàn giáo thép để thi công thì được áp dụng đơn giá lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo thép công cụ trong Đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng Đối với những công tác lắp đặt chưa có định mức để làm cơ sở lập đơn giá thì chủ đầu tư căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng định mức dự toán để lập định mức. Đồng thời, gửi các định mức này về Sở Xây dựng để thoả thuận với Bộ Xây dựng ban hành áp dụng. Khi áp dụng tập đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt để lập dự toán xây dựng công trình. Nếu có những công tác xây dựng chưa công bố trong tập đơn giá này thì chủ đầu tư có thể sử dụng những định mức đã công bố hoặc điều chỉnh theo quy định hiện hành để lập đơn giá, xác định giá gói thầu khi thực hiện phương thức đấu thầu. Trường hợp chỉ định thầu các gói thầu sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định. Khi áp dụng tập đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt để lập tổng dự toán, dự toán công trình. Nếu có những công tác xây dựng chưa ban hành trong tập đơn giá này thì chủ đầu tư có thể sử dụng những định mức được lập hoặc điều chỉnh theo quy định nêu trên để lập đơn giá trình cơ quan có thẩm quyền ban hành áp dụng Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt tỉnh Lạng Sơn được tính theo mức lương tối thiểu vùng III - mức 1.550.000 đồng/tháng áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thành phố Lạng Sơn. Trong quá trình sử dụng tập đơn giá xây dựng công trình, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết. CHƯƠNG I LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG CÔNG TRÌNH THUYẾT MINH VÀ QUI ĐỊNH ÁP DỤNG: Đơn giá lắp đặt hệ thống điện trong công trình dùng để lập đơn giá dự toán cho công tác lắp đặt điện ở độ cao trung bình 4m thì việc bốc xếp vật liệu, vận chuyển vật liệu, phụ kiện từ dưới mặt đất lên các tầng sàn bằng vận thăng lồng lên mọi độ cao thì được cộng thêm đơn giá bốc xếp và vận chuyển vật liệu lên cao của mã AL.70000 trong phần xây dựng để tính vào dự toán. Chiều cao qui định trong các công tác lắp đặt hệ thống điện trong công trình là chiều cao tính từ cốt ± 0.00 theo thiết kế của công trình Cự ly vận chuyển vật liệu qui định chung cho các công tác lắp đặt trong phạm vi bình quân <=50m. BA.11000 - LẮP ĐẶT QUẠT CÁC LOẠI BA.11100 - LẮP ĐẶT QUẠT ĐIỆN Thành phần công việc: Vận chuyển quạt vào vị trí lắp đặt trong phạm vi 30m, mở hòm kiểm tra, lau chùi, lắp cánh, đấu dây, khoan lỗ, lắp hộp số, vạch dấu định vị, xác định tim cốt theo yêu cầu thiết kế, lắp đặt quạt theo đúng yêu cầu kỹ thuật, chạy thử và bàn giao. Đơn vị tính: đ/cái Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt quạt điện BA.11101 - Quạt trần cái 550.450 49.452 30.165 BA.11102 - Quạt treo tường cái 275.454 39.561 20.110 BA.11200 - LẮP ĐẶT QUẠT THÔNG GIÓ TRÊN TƯỜNG Đơn vị tính: đ/cái Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt quạt thông gió trên tường BA.11201 - Kích thước 150x150 đến 250 x 250 cái 95.950 49.452 10.055 BA.11202 - Kích thước 300x300 đến 350 x 350 cái 227.250 59.342 14.077 BA.11300 - LẮP ĐẶT QUẠT ỐP TRẦN Đơn vị tính: đ/cái Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt quạt ốp trần BA.11301 - Kích thước 150x150 đến 250 x 250 cái 95.950 98.904 14.077 BA.11302 - Kích thước 300x300 đến 350 x 350 cái 227.250 158.246 20.110 BA.11400 - LẮP ĐẶT QUẠT TRÊN ĐƯỜNG ỐNG THÔNG GIÓ Đơn vị tính: đ/cái Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt quạt trên đường ống thông gió BA.11401 - Công suất 0,2 <=1,5kW cái 128.520 320.447 2.212 BA.11402 - Công suất 1,6 <=3,0kW cái 385.560 534.079 3.821 BA.11403 - Công suất 3,1 <=4,5kW cái 835.380 747.710 5.229 BA.11404 - Công suất 4,6 <=7,5kW cái 1.028.160 1.068.158 7.642 BA.11500 - LẮP ĐẶT QUẠT LY TÂM Đơn vị tính: đ/cái Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt quạt ly tâm BA.11501 - Công suất 0,2 <=2,5kW cái 2.040.000 498.474 2.011 BA.11502 - Công suất 2,6 <=5,0kW cái 4.590.000 830.789 4.022 BA.11503 - Công suất 5,1 <=10kW cái 6.120.000 1.163.105 6.033 BA.11504 - Công suất 10 <=22kW cái 8.160.000 1.661.579 8.044 BA.12000 - LẮP ĐẶT MÁY ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ ( ĐIỀU HOÀ CỤC BỘ) Thành phần công việc: Vận chuyển máy vào vị trí lắp đặt trong phạm vi 30m, mở hòm kiểm tra thiết bị, phụ kiện, lau dầu mỡ, vạch dấu định vị, xác định tim cốt theo yêu cầu thiết kế, lắp đặt máy, kiểm tra, chạy thử và bàn giao. BA.12100 - LẮP ĐẶT MÁY ĐIỀU HOÀ 1 CỤC Đơn vị tính: đ/máy Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy BA.12101 Lắp đặt máy điều hoà 1 cục máy 77.719 197.807 20.110 BA.12200 - LẮP ĐẶT MÁY ĐIỀU HOÀ 2 CỤC Đơn vị tính: đ/máy Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt máy điều hoà 2 cục BA.12201 - Loại treo tường máy 47.728 237.368 60.329 BA.12202 - Loại ốp trần máy 47.728 308.579 66.362 BA.12203 - Loại âm trần máy 47.728 401.548 72.395 BA.12204 - Loại tủ đứng máy 47.728 522.210 80.439 Ghi chú: Đối với máy điều hoà 2 cục, lắp đặt khung gỗ, lắp đặt giá đỡ máy, khoan bắt vít, chèn trát, lắp đặt máy. Đối với máy điều hoà 1 cục, đấu dây hoàn chỉnh (công tác gia công giá đỡ máy, khung gỗ tính riêng). Khi lắp điều hoà 2 cục đã kể đến công khoan lỗ luồn ống qua tường. Khi lắp điều hoà 1 cục chưa kể đến công đục lỗ qua tường. BA.13000 - LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN Thành phần công việc: Chuẩn bị vật liệu, đo lấy dấu, cắt và đấu dây vào hệ thống, bắt vít cố định, lắp các phụ kiện, thử và hoàn chỉnh theo đúng yêu cầu kỹ thuật, kiểm tra bàn giao. Công tác lắp đặt các loại đèn ống trong đơn giá đã bao gồm chi phí các bóng đèn, hộp đèn và phụ kiện BA.13100 - LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN CÓ CHAO CHỤP Đơn vị tính: đ/1bộ Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt các loại đèn có chao chụp BA.13101 - Loại đèn thường có chụp bộ 131.250 25.715 BA.13102 - Loại đèn sát trần có chụp bộ 299.250 29.671 BA.13103 - Loại đèn chống nổ bộ 320.250 41.539 BA.13104 - Loại đèn chống ẩm bộ 425.250 37.583 BA.13200 - LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN ỐNG DÀI 0,6M Đơn vị tính: đ/1bộ Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt các loại đèn ống dài 0,6m BA.13201 - Loại đèn ống 1 bóng bộ 69.546 57.364 BA.13202 - Loại đèn ống 2 bóng bộ 124.568 89.013 BA.13203 - Loại đèn ống 3 bóng bộ 151.500 106.816 BA.13300 - LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN ỐNG DÀI 1,2M Thành phần công việc: Chuẩn bị, đo, đánh dấu, khoan bắt vít, lắp hộp đèn, lắp bóng đèn, lắp chấn lưu, tắc te, kiểm tra điện, hoàn thiện công tác lắp đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, kiểm tra và bàn giao. Đơn vị tính: đ/cái Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt các loại đèn ống dài 1,2m BA.13301 - Loại đèn ống 1 bóng bộ 88.091 67.254 BA.13302 - Loại đèn ống 2 bóng bộ 147.637 94.947 BA.13303 - Loại đèn ống 3 bóng bộ 151.500 112.750 BA.13304 - Loại đèn ống 4 bóng bộ 301.500 134.509 BA.13400 - LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN ỐNG 1,5M Đơn vị tính: đ/1bộ Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt các loại đèn ống dài 1,5m BA.13401 - Loại đèn ống 1 bóng bộ 137.131 67.254 BA.13402 - Loại đèn ống 2 bóng bộ 243.676 98.904 BA.13403 - Loại đèn ống 3 bóng bộ 261.874 120.662 BA.13404 - Loại đèn ống 4 bóng bộ 328.135 142.421 BA.13500 - LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN CHÙM Đơn vị tính: đ/1bộ Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt các loại đèn chùm BA.13501 - Loại đèn chùm 3 bóng bộ 1.201.200 49.452 BA.13502 - Loại đèn chùm 5 bóng bộ 1.651.650 49.452 BA.13503 - Loại đèn chùm 10 bóng bộ 2.501.250 59.342 BA.13504 - Loại đèn chùm >10 bóng bộ 3.501.050 65.276 BA.13600 - LẮP ĐẶT ĐÈN TƯỜNG, ĐÈN TRANG TRÍ VÀ CÁC LOẠI ĐÈN KHÁC Đơn vị tính: đ/1bộ Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt tường, đèn trang trí và các đèn khác BA.13601 - Đèn tường kiểu ánh sáng hắt bộ 123.600 35.605 BA.13602 - Đèn đũa bộ 77.250 39.561 BA.13603 - Đèn cổ cò bộ 20.600 31.649 BA.13604 - Đèn trang trí nổi bộ 128.750 23.737 BA.13605 - Đèn trang trí âm trần bộ 41.200 29.671 BA.14000 - LẮP ĐẶT ỐNG, MÁNG BẢO HỘ DÂY DẪN Thành phần công việc: Chuẩn bị vật liệu, đo kích thước, lấy dấu, cưa cắt ống, lên ống, vận chuyển, tiến hành lắp đặt và uốn các đường ống cong đúng yêu cầu kỹ thuật, kiểm tra và bàn giao. BA.14100 - LẮP ĐẶT ỐNG KIM LOẠI ĐẶT NỔI BẢO HỘ DÂY DẪN Đơn vị tính: đ/m Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt ống kim loại đặt nổi bảo hộ dây dẫn BA.14101 - Đường kính ống<=26 mm m 10.717 14.836 2.011 BA.14102 - Đường kính ống<=35 mm m 21.830 16.814 2.011 BA.14103 - Đường kính ống<=40 mm m 25.854 20.770 2.212 BA.14104 - Đường kính ống<=50 mm m 33.240 24.726 2.413 BA.14105 - Đường kính ống<=66 mm m 57.855 27.693 2.815 BA.14106 - Đường kính ống<=80 mm m 59.004 31.649 3.016 BA.14200 - LẮP ĐẶT ỐNG KIM LOẠI ĐẶT CHÌM BẢO HỘ DÂY DẪN Đơn vị tính: đ/m Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt ống kim loại đặt chìm bảo vệ dây dẫn BA.14201 - Đường kính ống<=26 mm m 11.738 57.364 2.011 BA.14202 - Đường kính ống<=35 mm m 23.909 63.298 2.011 BA.14203 - Đường kính ống<=40 mm m 28.316 75.167 2.212 BA.14204 - Đường kính ống<=50 mm m 36.406 89.013 2.413 BA.14205 - Đường kính ống<=66 mm m 63.471 100.882 2.815 BA.14206 - Đường kính ống<=80 mm m 64.732 114.728 3.016 Ghi chú: Trường hợp ống kim loại đặt chìm ngoài những thành phần công việc nêu trên còn kể cả công đục rãnh, chèn trát hoàn chỉnh (trong đơn giá đã bao gồm cả tê, cút, ống nối). BA.14300 - LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA, MÁNG NHỰA ĐẶT NỔI BẢO HỘ DÂY DẪN Đơn vị tính: đ/m Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt ống nhựa, máng nhựa đặt nổi bảo hộ dây dẫn BA.14301 - Đường kính ống <=15 mm m 4.284 9.890 2.011 BA.14302 - Đường kính ống <=27 mm m 5.517 11.868 2.011 BA.14303 - Đường kính ống <=34 mm m 7.140 12.264 2.413 BA.14304 - Đường kính ống <=48 mm m 12.398 12.857 2.815 BA.14305 - Đường kính ống <=76 mm m 22.523 18.792 3.419 BA.14306 - Đường kính ống <=90 mm m 26.938 21.759 4.022 BA.14400 - LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA ĐẶT CHÌM BẢO HỘ DÂY DẪN Đơn vị tính: đ/m Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt ống nhựa đặt chìm bảo hộ dây dẫn BA.14401 - Đường kính ống <=15 mm m 4.692 39.561 2.011 BA.14402 - Đường kính ống <=27 mm m 6.042 51.430 2.011 BA.14403 - Đường kính ống <=34 mm m 7.820 57.364 2.413 BA.14404 - Đường kính ống <=48 mm m 13.579 69.232 2.815 BA.14405 - Đường kính ống <=76 mm m 24.668 81.101 3.419 BA.14406 - Đường kính ống <=90 mm m 29.503 90.991 4.022 Ghi chú: Trường hợp ống nhựa đặt chìm ngoài những thành phần công việc nêu trên còn kể cả công đục rãnh, chèn trát hoàn chỉnh (trong đơn giá đã bao gồm cả tê, cút, ống nối). BA.15000 - LẮP ĐẶT PHỤ KIỆN ĐƯỜNG DÂY BA.15100 - LẮP ĐẶT ỐNG SỨ, ỐNG NHỰA LUỒN QUA TƯỜNG Thành phần công việc: Lấy dấu, đục lỗ xuyên tường, gắn ống, chèn trát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, kiểm tra và bàn giao. Đơn vị tính: đ/cái Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt ống sứ BA.15101 - Chiều dài ống <=150mm, tường gạch cái 9.278 57.364 BA.15102 - Chiều dài ống <=150mm, tường bê tông cái 9.278 81.101 BA.15103 - Chiều dài ống <=250mm, tường gạch cái 10.826 81.101 BA.15104 - Chiều dài ống <=250mm, tường bê tông cái 10.826 94.947 BA.15105 - Chiều dài ống <=350mm, tường gạch cái 15.460 94.947 BA.15106 - Chiều dài ống <=350mm, tường bê tông cái 15.460 112.750 Lắp đặt ống nhựa BA.15111 - Chiều dài ống <=150mm, tường gạch cái 3.856 57.364 BA.15112 - Chiều dài ống <=150mm, tường bê tông cái 3.856 81.101 BA.15113 - Chiều dài ống <=250mm, tường gạch cái 4.284 81.101 BA.15114 - Chiều dài ống <=250mm, tường bê tông cái 4.284 94.947 BA.15115 - Chiều dài ống <=350mm, tường gạch cái 5.891 94.947 BA.15116 - Chiều dài ống <=350mm, tường bê tông cái 5.891 112.750 BA.15200 - LẮP ĐẶT CÁC LOẠI SỨ HẠ THẾ Thành phần công việc: Chuẩn bị vật liệu, lau chùi, tiến hành gắn sứ vào xà, sơn bu lông, kiểm tra và bàn giao. Đơn vị tính: đ/cái (hoặc bộ) Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt các loại sứ hạ thế BA.15201 - Sứ các loại cái 2.625 11.868 BA.15202 - Sứ tai mèo cái 2.625 13.846 BA.15203 - Loại dây 2 sứ cái 31.500 55.386 BA.15204 - Loại dây 3 sứ cái 36.750 77.145 BA.15205 - Loại dây 4 sứ cái 48.300 108.794 Ghi chú: Nếu gắn sứ nguyên bộ vào trụ, phụ kiện hay cột đầu hồi thì gồm cả công sơn giá sứ. BA.15300 - LẮP ĐẶT PULI Thành phần công việc: Lau chùi, lấy dấu, khoan cố định puli lên tường, trần theo đúng yêu cầu thiết kế, kiểm tra và bàn giao. Đơn vị tính: đ/cái Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt PULI BA.15301 - Loại PULI sứ kẹp tường cái 129.780 5.736 2.011 BA.15302 - Loại PULI sứ kẹp trần cái 129.780 7.319 3.016 BA.15303 - Loại PULI tường <=30x30 cái 129.780 7.517 2.011 BA.15304 - Loại PULI trần <=30x30 cái 129.780 8.308 3.016 BA.15305 - Loại PULI tường >=35x35 cái 133.900 12.660 2.011 BA.15306 - Loại PULI trần >=35x35 cái 133.900 13.055 3.016 BA.15400 - LẮP ĐẶT HỘP NỐI, HỘP PHÂN DÂY, HỘP CÔNG TẮC, HỘP CẦU CHÌ, HỘP AUTOMAT Thành phần công việc: Lấy dấu, đục lỗ, khoan bắt vít, đấu dây, chèn trát hộp hoàn chỉnh theo đúng yêu cầu kỹ thuật, kiểm tra và bàn giao. Đơn vị tính: đ/hộp Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt hộp các loại BA.15401 - Kích thước hộp <=40x50 mm hộp 2.100 75.167 4.022 BA.15402 - Kích thước hộp <=40x60 mm hộp 2.625 75.167 4.022 BA.15403 - Kích thước hộp <=60x60 mm hộp 3.675 75.167 4.022 BA.15404 - Kích thước hộp <=50x80 mm hộp 4.200 79.123 4.022 BA.15405 - Kích thước hộp <=60x80 mm hộp 4.200 79.123 4.022 BA.15406 - Kích thước hộp <=100x100 mm hộp 4.200 83.079 4.022 BA.15407 - Kích thước hộp <=150x150 mm hộp 5.250 89.013 4.022 BA.15408 - Kích thước hộp <=150x200 mm hộp 6.300 89.013 4.022 BA.15409 - Kích thước hộp <=200x200 mm hộp 8.400 106.816 4.022 BA.15410 - Kích thước hộp <=250x200 mm hộp 9.450 106.816 4.022 BA.15411 - Kích thước hộp <=300x300 mm hộp 12.600 118.684 4.022 BA.15412 - Kích thước hộp <=300x400 mm hộp 14.700 128.575 4.022 BA.15413 - Kích thước hộp <=400x400 mm hộp 18.900 128.575 4.022 BA.16000 - KÉO RẢI CÁC LOẠI DÂY DẪN Thành phần công việc: Chuẩn bị, ra dây, vuốt thẳng, kéo rải, cắt nối, cố định dây dẫn vào vị trí, chèn trát, hoàn thiện công tác theo đúng yêu cầu kỹ thuật, kiểm tra và bàn giao. BA.16100 - LẮP ĐẶT DÂY ĐƠN Đơn vị tính: đ/m Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt dây đơn BA.16101 - Loại dây 1x0,3mm2 m 1.429 3.956 BA.16102 - Loại dây 1x0,5mm2 m 1.607 3.956 BA.16103 - Loại dây 1x0,7mm2 m 2.101 3.956 BA.16104 - Loại dây 1x0,75mm2 m 2.805 4.945 BA.16105 - Loại dây 1x0,8mm2 m 3.099 4.945 BA.16106 - Loại dây 1x1,0mm2 m 3.562 4.945 BA.16107 - Loại dây 1x1,5mm2 m 5.673 5.934 BA.16108 - Loại dây 1x2mm2 m 5.904 5.934 BA.16109 - Loại dây 1x2,5mm2 m 8.930 5.934 BA.16110 - Loại dây 1x3mm2 m 9.718 6.330 BA.16111 - Loại dây 1x4mm2 m 14.498 6.923 BA.16112 - Loại dây 1x6mm2 m 21.222 7.121 BA.16113 - Loại dây 1x10mm2 m 33.294 7.517 BA.16114 - Loại dây 1x16mm2 m 51.847 7.912 BA.16115 - Loại dây 1x25mm2 m 79.194 9.890 BA.16200 - LẮP ĐẶT DÂY DẪN 2 RUỘT Đơn vị tính: đ/m Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt dây dẫn 2 ruột BA.16201 - Loại dây 2x0,5mm2 m 4.654 4.945 BA.16202 - Loại dây 2x0,75mm2 m 5.978 5.934 BA.16203 - Loại dây 2x1mm2 m 8.447 5.934 BA.16204 - Loại dây 2x1,5mm2 m 11.567 6.330 BA.16205 - Loại dây 2x2,5mm2 m 18.585 6.923 BA.16206 - Loại dây 2x4mm2 m 28.618 7.121 BA.16207 - Loại dây 2x6mm2 m 41.078 7.517 BA.16208 - Loại dây 2x8mm2 m 43.863 7.912 BA.16209 - Loại dây 2x10mm2 m 42.024 8.901 BA.16210 - Loại dây 2x16mm2 m 63.036 10.286 BA.16211 - Loại dây 2x25mm2 m 84.048 11.473 BA.16300 - LẮP ĐẶT DÂY DẪN 3 RUỘT Đơn vị tính: đ/m Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt dây dẫn 3 ruột BA.16301 - Loại dây 3x0,5mm2 m 9.347 5.934 BA.16302 - Loại dây 3x0,75mm2 m 9.535 5.934 BA.16303 - Loại dây 3x1mm2 m 12.964 6.330 BA.16304 - Loại dây 3x1,75mm2 m 13.801 6.923 BA.16305
File đính kèm:
- bieu_mau_don_gia_xay_dung_cong_trinh_tinh_lang_son_phan_lap.doc