Biểu mẫu Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần khảo sát

doc104 trang | Chia sẻ: khangbt19 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 641 | Lượt tải: 0Download
Tóm tắt tài liệu Biểu mẫu Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần khảo sát, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
ĐƠN GIÁ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
TỈNH LẠNG SƠN - PHẦN KHẢO SÁT 
CÔNG BỐ KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ /QĐ-UBND
NGÀY /01/2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
LẠNG SƠN 2012
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG 
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
PHẦN KHẢO SÁT
Đơn giá Khảo sát xây dựng tỉnh Lạng Sơn (sau đây gọi tắt là Đơn giá Khảo sát xây dựng) quy định định mức chi phí về vật liệu, nhân công, máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng (1 m khoan, 1 ha đo vẽ bản đồ địa hình, 1 mẫu thí nghiệm... ) từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
I. CƠ SỞ ĐỂ LẬP ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG: 
Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước.
Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.
Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Thông tư số 23/2011/TT-BLĐTBXH ngày 16/9/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở các công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, các nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty Nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng “Hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công”.
Văn bản 1779/BXD-VP ngày 16 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng “Về việc ban hành Định mức dự toán khảo sát xây dựng”.
Công bố giá số 06/CBGVLXD-SXD của Sở Xây Dựng tỉnh Lạng Sơn ngày 22/6/2012 về công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn tại thời điểm tháng 5/2012.
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo quyết định số 1705/QĐ-UBND ngày 19/11/2012 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Lạng Sơn.
II. THÀNH PHẦN CHI PHÍ TRONG ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG:
a. Chi phí vật liêu:
Chi phí vật liệu là các chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết trực tiếp để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo Công bố giá số 06/CBGVLXD-SXD của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn ngày 22/6/2012 (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).
Đối với những loại vật liệu chưa có trong thông báo giá thì tạm tính theo mức gía tham khảo tại thị trường. Một số đơn giá công tác khảo sát xây dựng chưa tính chi phí vật liệu chính, khi lập dự toán, cần tính toán chi phí vật liệu chính để bổ sung trực tiếp vào đơn giá.
Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch theo nguyên tắc sau: Các đơn vị căn cứ vào giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực; ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá xây dựng công bố và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu trong đơn giá để xác định mức bù, trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán.
b. Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công là toàn bộ chi phí của kỹ sư, công nhân trực tiếp cần thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lượng và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây lắp mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá khảo sát xây dựng được xác định như sau:
Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu vùng III – mức 1.550.000đ/tháng theo Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ.
Cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1, thang lương 7 bậc, mục 8.1.b - Xây dựng cơ bản – Nhóm II và bảng lương viên chức chuyên môn, nghiệp vụ ở các công ty Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
Phụ cấp lưu động ở mức 40% tiền lương tối thiểu chung, phụ cấp khu vực ở mức 20% lương tối thiểu chung (theo nghị định 31/2012/NĐ-CP, ngày 12 tháng 4 năm 2012), một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép...) bằng 12% và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% so với tiền lương cơ bản (theo mục 1.2.2 - Phụ lục số 6 của Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).
Đối với địa bàn có phụ cấp khu vực khác (Lương tối thiểu vùng IV) thì chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình phần xây dựng công trình không điều chỉnh theo hệ số trên mà nhân với hệ số điều chỉnh (Bao gồm chuyển nhóm khu vực tại bảng sau):
Nhóm tiền lương
Mức phụ cấp khu vực tính trên lương tối thiểu chung
20%
30%
40%
50%
70%
Nhóm II
0,914
0,933
0,952
0,972
1,01
Nhóm III
1
1,022
1,041
1,06
1,098
c. Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công trực tiếp cần thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác của máy. Trong chi phí sử dụng máy không bao gồm chi phí nhân công điều khiển máy vì chi phí này đã được tính vào chi phí nhân công khảo sát xây dựng.
III. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG:
Tập đơn giá XDCT - Phần khảo sát bao gồm 17 chương
Chương I
Công tác đào đất đá bằng thủ công
Chương II
Công tác khoan tay
Chương III
Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn
Chương IV
Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước
Chương V
Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở trên cạn
Chương VI
Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước
Chương VII
Công tác khoan đường kính lớn
Chương VIII
Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong lỗ khoan
Chương IX
Công tác khống chế mặt bằng
Chương X
Công tác khống chế độ cao
Chương XI
Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở trên cạn
Chương XII
Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở dưới nước
Chương XIII
Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình 
Chương XIV
Công tác thí nghiệm trong phòng
Chương XV
Công tác thí nghiệm ngoài trời
Chương XVI
Công tác thăm dò địa vật lý
Chương XVII
Công tác đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình
IV. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:
Căn cứ vào nội dung và cơ sở xác định các thành phần chi phí trong đơn giá khảo sát trên đây; căn cứ vào phương án khảo sát được duyệt, các chủ đầu tư phải lập dự toán công tác khảo sát cần thực hiện (hoặc thuê các công ty tư vấn lập) theo quy định tại Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 7/5/2008 của Bộ Xây dựng “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng” và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.
Dự toán công tác khảo sát được phê duyệt là mức giá tối đa để xác định giá gói thầu trong kế họach đấu thầu và ký kết hợp đồng khảo sát theo giá trúng thầu.
Khi áp dụng tập đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát để lập dự toán xây dựng công trình. Nếu có những công tác xây dựng chưa công bố trong tập đơn giá này thì chủ đầu tư có thể sử dụng những định mức đã công bố hoặc điều chỉnh theo quy định hiện hành để lập đơn giá, xác định giá gói thầu khi thực hiện phương thức đấu thầu. Trường hợp chỉ định thầu các gói thầu sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
Đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Lạng Sơn được tính theo mức lương tối thiểu vùng III - mức 1.550.000 đồng/tháng áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thành phố Lạng Sơn.
CHƯƠNG I
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào.
- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.
- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.
- Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng. 
- Cấp đất đá: theo phụ lục số 8.
- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.
3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì định mức nhân công được điều chỉnh với các hệ số sau:
- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: K = 1,2.
- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố trên 2m: K = 1,15.
CA.01000 - ĐÀO KHÔNG CHỐNG
CA.01100 - ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0 - 2M
Đơn vị tính: đ/m3
Mã hiệu
Tên công tác
Đơn vị
Vật liệu
Nhân công
Máy
CA.01101
Cấp đất đá I - III
m3
61.743
507.931
CA.01102
Cấp đất đá IV - V
m3
61.743
761.897
CA.01200 - ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0 - 4M
Đơn vị tính: đ/m3
Mã hiệu
Tên công tác
Đơn vị
Vật liệu
Nhân công
Máy
CA.01201
Cấp đất đá I - III
m3
61.743
550.259
CA.01202
Cấp đất đá IV - V
m3
61.743
804.224
CA.02000 - ĐÀO CÓ CHỐNG
CA.02100 - ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0 - 2M
Đơn vị tính: đ/m3
Mã hiệu
Tên công tác
Đơn vị
Vật liệu
Nhân công
Máy
CA.02101
Cấp đất đá I - III
m3
87.263
677.242
CA.02102
Cấp đất đá IV - V
m3
87.263
931.207
CA.022000 - ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M - 4M
Đơn vị tính: đ/m3
Mã hiệu
Tên công tác
Đơn vị
Vật liệu
Nhân công
Máy
CA.02201
Cấp đất đá I - III
m3
87.263
740.733
CA.02202
Cấp đất đá IV - V
m3
87.263
1.100.518
CA.02300 - ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M - 6M
Đơn vị tính: đ/m3
Mã hiệu
Tên công tác
Đơn vị
Vật liệu
Nhân công
Máy
CA.02301
Cấp đất đá I - III
m3
87.263
867.716
CA.02302
Cấp đất đá IV - V
m3
87.263
1.312.156
CA.03100 - ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
1. Thành phần công việc:
-	Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.
-	Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.
-	Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng luợng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.
-	Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành.
-	Xúc và vận chuyển. Rửa vách; thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.
-	Chống giếng: chống liền vì hoặc chống thưa.
-	Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.
-	Lắp đường ống dẫn hơi, nước, thông gió, điện.
-	Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
-	Phân cấp đất đá theo bảng phụ lục số 14
-	Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7m =5,61 m2
-	Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì đơn giá nhân công và đơn giá máy nhân với hệ số sau: Q ≤0,5 m3/h: K=1,1. Nếu Q >0,5 m3/h thì K=1,2
- Độ sâu đào chia theo khoảng cách 0-10m, đến 20m, đến 30m ... Đơn giá này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số K=1,2 của 10m liền trước đó.
-	Đất đá phân cấp theo: Cấp IV-V; VI-VII; VIII-IX. Đơn giá tính cho cấp IV-V, các cấp tiếp theo K=1,2 cấp liền trước đó.
-	Đào giếng ở vùng rừng núi khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số K=1,2
3. Các công việc chưa tính vào đơn giá:
	-	Lấy mẫu thí nghiệm
Đơn vị tính: đ/m3
Mã hiệu
Tên công tác
Đơn vị
Vật liệu
Nhân công
Máy
CA.03101
Đào giếng đứng
m3
261.576
1.789.362
1.407.866
CHƯƠNG II
CÔNG TÁC KHOAN TAY
1. Thành phần công việc. 
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình. 
- Khoan thuần tuý và lấy mẫu.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu. 
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng.
- Cấp đất đá: theo phụ lục số 9.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
- Hiệp khoan dài 0,5m.
- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan.
- Khoan khô.
- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.
3. Nếu khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
STT
Điều kiện
Hệ số
1
Đường kính lỗ khoan > 150 mm đến ≤ 230mm
K=1,1
2
Khoan không chống
K=0,85
3
Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan
K=1,1
4
Hiệp khoan > 0,5m
K=0,9
5
Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công
K=1,15
7
Khoan trên sông nước (không bao gồm hao phí cho phương tiện nổi)
K=1,3
4. Bảng giá: Công tác khoan tay.
CB.01100 - KHOAN TAY ĐỘ SÂU HỐ KHOAN ĐẾN 10M
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu
Tên công tác
Đơn vị
Vật liệu
Nhân công
Máy
CB.01101
Cấp đất đá I-III
m khoan 
114.182
474.069
11.220
CB.01102
Cấp đất đá IV-V
m khoan
115.221
783.061
16.830
CB.01200 - KHOAN TAY ĐỘ SÂU HỐ KHOAN ĐẾN 20M
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu
Tên công tác
Đơn vị
Vật liệu
Nhân công
Máy
CB.01201
Cấp đất đá I-III
m khoan
114.853
482.535
11.730
CB.01202
Cấp đất đá IV-V
m khoan
116.039
808.457
17.340
CB.01300 - KHOAN TAY ĐỘ SÂU HỐ KHOAN >20M
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu
Tên công tác
Đơn vị
Vật liệu
Nhân công
Máy
CB.01301
Cấp đất đá I-III
m khoan
115.918
558.724
13.260
CB.01302
Cấp đất đá IV-V
m khoan
116.899
910.043
19.890
CHƯƠNG III
CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3). 
-	Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
-	Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
-	Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối CA.0
-	Mô tả trong qúa trình khoan.
-	Lập hình trụ lỗ khoan.
-	Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
-	Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng.
-	Cấp đất đá theo Phụ lục số 10
-	Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang)
-	Đường kính lỗ khoan đến 160 mm
-	Chiều dài hiệp khoan 0,5m
-	Địa hình nền khoan khô ráo
-	Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan
-	Lỗ khoan rửa bằng nước lã
-	Bộ máy khoan tự hành.
-	Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.
3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá nhân công và máy đuợc nhân với các hệ số sau:
STT
Điều kiện
Hệ số
1
Khoan ngang
K=1,5
2
Khoan xiên
K=1,2
3
Đường kính lỗ khoan > 160mm đến 250mm
K=1,1
4
Đường kính lỗ khoan > 250mm
K=1,2
5
Khoan không ống chống
K=0,85
6
Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan
K=1,05
7
Khoan không lấy mẫu	
K=0,8
8
Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công
K=1,05
9
Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương
K=1,05
10
Hiệp khoan > 0,5m	
K=0,9
11
Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét	
K=1,05
12
Khoan khô	
K=1,15
13
Khoan ở vùng rừng, núi, độ cao địa hình phức tạp
giao thông đi lại rất khó khăn (phải tháo rời thiết bị) 	
K=1,15
14
Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự
K=0,7
4. Bảng giá: Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn
CC.01000 - KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
CC.01100 - KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0 - 30M
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu
Tên công tác
Đơn vị
Vật liệu
Nhân công
Máy
CC.01101
Cấp đất đá I-III
m khoan
102.575
603.168
176.580
CC.01102
Cấp đất đá IV-VI
m khoan
121.330
812.690
397.305
CC.01103
Cấp đất đá VII –VIII
m khoan
145.904
1.117.449
662.174
CC.01104
Cấp đất đá IX – X
m khoan
218.878
1.053.957
606.993
CC.01105
Cấp đất đá XI –XII
m khoan
285.637
1.451.837
938.080
CC.01200 - KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0 - 60M
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu
Tên công tác
Đơn vị
Vật liệu
Nhân công
Máy
CC.01201
Cấp đất đá I-III
m khoan
101.962
634.914
187.616
CC.01202
Cấp đất đá IV-VI
m khoan
120.005
857.134
419.377
CC.01203
Cấp đất đá VII-VIII
m khoan
141.879
1.164.009
728.392
CC.01204
Cấp đất đá IX – X
m khoan
215.045
1.113.216
695.283
CC.01205
Cấp đất đá XI –XII
m khoan
280.352
1.528.026
1.026.370
CC.01300 - KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0 - 100M
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu
Tên công tác
Đơn vị
Vật liệu
Nhân công
Máy
CC.01301
Cấp đất đá I-III
m khoan
101.379
748.611
198.652
CC.01302
Cấp đất đá IV-VI
m khoan
118.542
1.020.210
474.558
CC.01303
Cấp đất đá VII-VIII
m khoan
137.737
1.378.539
783.573
CC.01304
Cấp đất đá IX - X
m khoan
212.636
1.373.975
750.464
CC.01305
Cấp đất đá XI –XII
m khoan
275.066
1.768.821
1.125.696
CC.01400 - KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0- 150M
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu
Tên công tác
Đơn vị
Vật liệu
Nhân công
Máy
CC.01401
Cấp đất đá I-III
m khoan
122.216
766.870
220.725
CC.01402
Cấp đất đá IV-VI
m khoan
139.099
1.077.269
507.667
CC.01403
Cấp đất đá VII-VIII
m khoan
155.799
1.485.810
860.827
CC.01404
Cấp đất đá IX – X
m khoan
241.010
1.437.881
794.609
CC.01405
Cấp đất đá XI –XII
m khoan
303.732
1.965.103
1.191.914
CC.01500 - KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0 - 200M
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu
Tên công tác
Đơn vị
Vật liệu
Nhân công
Máy
CC.01501
Cấp đất đá I-III
m khoan
121.328
791.975
242.797
CC.01502
Cấp đất đá IV-VI
m khoan
136.957
1.109.222
562.848
CC.01503
Cấp đất đá VII-VIII
m khoan
149.936
1.531.457
960.153
CC.01504
Cấp đất đá IX – X
m khoan
241.885
1.481.245
871.863
CC.01505
Cấp đất đá XI –XII
m khoan
304.898
2.024.444
1.302.276
5. Bảng giá chi phí bơm cấp nước phục vụ khoan xoay bơm rửa ở trên cạn (khi phải tiếp nước cho các lỗ khoan ở xa nguồn nước > 50m hoặc cao hơn nơi lấy nước ≥ 9m)
CC.02000 - CÔNG TÁC BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN ( KHI PHẢI TIẾP NƯỚC CHO CÁC LỖ KHOAN Ở XA NGUỒN NƯỚC > 50M HOẶC CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC ≥ 9M)
CC.02100 - ĐỘ SÂU HỐ KHOAN ĐẾN 30M
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu
Tên công tác
Đơn vị
Vật liệu
Nhân công
Máy
CC.02101
Cấp đất đá I-III
m khoan
3.523
148.147
35.493
CC.02102
Cấp đất đá IV-VI
m khoan
3.523
201.056
70.986
CC.02103
Cấp đất đá VII-VIII
m khoan
3.523
260.315
116.158
CC.02104
Cấp đất đá IX – X
m khoan
3.523
275.129
132.291
CC.02105
Cấp đất đá XI –XII
m khoan
3.523
355.552
158.104
CC.02200 - ĐỘ SÂU HỐ KHOAN ĐẾN 60M
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu
Tên công tác
Đơn vị
Vật liệu
Nhân công
Máy
CC.02201
Cấp đất đá I-III
m khoan
3.523
150.263
38.719
CC.02202
Cấp đất đá IV-VI
m khoan
3.523
203.172
74.212
CC.02203
Cấp đất đá VII-VIII
m khoan
3.523
262.431
125.838
CC.02204
Cấp đất đá IX – X
m khoan
3.523
275.129
141.971
CC.02205
Cấp đất đá XI –XII
m khoan
3.523
359.785
171.011
CC.02300 - ĐỘ SÂU HỐ KHOAN ĐẾN 100M
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu
Tên công tác
Đơn vị
Vật liệu
Nhân công
Máy
CC.02301
Cấp đất đá I-III
m khoan
3.523
162.961
41.946
CC.02302
Cấp đất đá IV-VI
m khoan
3.523
222.220
93.572
CC.02303
Cấp đất đá VII-VIII
m khoan
3.523
296.293
154.878
CC.02304
Cấp đất đá IX – X
m khoan
3.523
300.526
174.237
CC.02305
Cấp đất đá XI –XII
m khoan
3.523
364.017
209.730
CC.024000 - ĐỘ SÂU HỐ KHOAN ĐẾN 150M
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu
Tên công tác
Đơn vị
Vật liệu
Nhân công
Máy
CC.02401
Cấp đất đá I-III
m khoan
3.523
167.194
45.173
CC.02402
Cấp đất đá IV-VI
m khoan
3.523
232.802
106.478
CC.02403
Cấp đất đá VII-VIII
m khoan
3.523
302.642
171.011
CC.02404
Cấp đất đá IX – X
m khoan
3.523
317.457
193.597
CC.02405
Cấp đất đá XI –XII
m khoan
3.523
423.276
232.317
CC.02500 - ĐỘ SÂU HỐ KHOAN ĐẾN 200M
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu
Tên công tác
Đơn vị
Vật liệu
Nhân công
Máy
CC.02501
Cấp đất đá I-III
m khoan
3.523
171.427
51.626
CC.02502
Cấp đất đá IV-VI
m khoan
3.523
239.151
119.385
CC.02503
Cấp đất đá VII-VIII
m khoan
3.523
308.991
190.371
CC.02504
Cấp đất đá IX – X
m khoan
3.523
325.923
216.184
CC.02505
Cấp đất đá XI –XII
m khoan
3.523
433.858
261.356
CHƯƠNG IV
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
-	Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí hố khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công trình.
-	Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
-	Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối CA.0
-	Mô tả trong qúa trình khoan.
-	Lập hình trụ lỗ khoan.
-	Lấp và đánh dấu lỗ khoan.
-	Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
-	Cấp đất đá theo Phụ lục số 10
-	Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan
-	Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước)
-	Tốc độ nước chảy đến 1 m/s
-	Đường kính lỗ khoan đến 160 mm
-	Chiều dài hiệp khoan 0,5m
-	Lỗ khoan rửa bằng nước.
-	Đơn giá được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng)
-	Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
-	Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thuỷ văn tại lỗ khoan.
-	Hao phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng)
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với các hệ số sau:
STT
Điều kiện
Hệ số
1
Khoan xiên
K=1,2
2
Đường kính lỗ khoan > 160mm đến 250mm
K=1,1
3
Đường kính lỗ khoan > 250mm
K=1,2
4
Khoan không lấy mẫu
K=0,8
5
Hiệp khoan > 0,5m
K=0,9
6
Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét
K=1,05
7
Khoan khô
K=1,15
8
Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s
K=1,1
9
Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s
K=1,15
10
Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc có nơi thuỷ triều xuống
K=1,2
11
Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự
K=0,7
5. Bảng giá: Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước
CD.01100 - ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0 - 30M
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu
Tên công tác
Đơn vị
Vật liệu
Nhân công
Máy
CD.01101
Cấp đất đá I-III
m khoan
119.141
910.043
209.689
CD.01102
Cấp đất đá IV-VI
m khoan
139.062
1.229.617
474.558
CD.01103
Cấp đất đá VII-VIII
m khoan
164.511
1.680.406
783.573
CD.01104
Cấp đất đá IX X
m khoan
237.776
1.593.634
728.392
CD.01105
Cấp đất đá XI –XII
m khoan
304.827
2.158.708
1.114.660
CD.01200 - ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu
Tên công tác
Đơn vị
Vật liệu
Nhân công
Máy
CD.01201
Cấp đất đá I-III
m khoan
118.557
952.371
220.725
CD.01202
Cấp đất đá IV-VI
m khoan
137.620
1.290.992
507.667
CD.01203
Cấp đất đá VII-VIII
m khoan
160.281
1.756.595
871.863
CD.01204
Cấp đất đá IX – X
m khoan
234.322
1.671.940
827.718
CD.01205
Cấp đất đá XI –XII
m khoan
299.833
2.306.854
1.247.095
CD.01300 - ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu
Tên công tác
Đơn vị
Vật liệu
Nhân công
Máy
CD.01301
Cấp đất đá I-III
m khoan
117.974
1.086.399
242.797
CD.01302
Cấp đất đá IV-VI
m khoan
136.040
1.465.269
573.884
CD.01303
Cấp đất đá VII-VIII
m khoan
156.926
2.022.162
1.015.334
CD.01304
Cấp đất đá IX – X
m khoan
232.408
1.919.456
927.044
CD.01305
Cấp đất đá XI –XII
m khoan
295.130
2.670.350
1.335.385
CD.01400 - ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu
Tên công tác
Đơn vị
Vật liệu
Nhân công
Máy
CD.01401
Cấp đất đá I-III
m khoan
100.216
1.113.787
253.834
CD.01402
Cấp đất đá IV-VI
m khoan
117.099
1.563.410
618.029
CD.01403
Cấp đất đá VII-VIII
m khoan
133.799
2.156.821
1.048.443
CD.01404
Cấp đất đá IX – X
m khoan
213.510
2.086.068
949.117
CD.01405
Cấp đất đá XI XII
m khoan
276.232
2.848.373
1.434.711
CHƯƠNG V
KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc. 
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp <= 5m3), vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối CA.0
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng.
- Cấp đất đá: theo phụ lục số 9.
- Lỗ khoan thẳng đứ

File đính kèm:

  • docbieu_mau_don_gia_xay_dung_cong_trinh_tinh_lang_son_phan_khao.doc