Báo cáo thực trạng chất lượng giáo dục đại học (tài liệu phục vụ hội nghị toàn quốc về chất lượng giáo dục đại học)
Tóm tắt tài liệu Báo cáo thực trạng chất lượng giáo dục đại học (tài liệu phục vụ hội nghị toàn quốc về chất lượng giáo dục đại học), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC BÁO CÁO THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC (Tài liệu phục vụ Hội nghị toàn quốc về chất lượng giáo dục đại học) TỈNH/ THÀNH PHỐ - 2007 TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Số: /…………….. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc …….….., ngày tháng năm 2007 V/v Báo cáo thực trạng chất lượng giáo dục đại học Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo Thực hiện công văn số /BGD§T-KT&K§ ngày tháng năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc yêu cầu các cơ sở giáo dục đại học báo cáo thực trạng chất lượng giáo dục đại học, Học viện/ Trường đại học ……. đã hoàn thành bản báo cáo với đầy đủ thông tin cho từng hàng mục được yêu cầu theo mẫu báo cáo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ban giám đốc / giám hiệu đảm bảo các thông tin trong báo cáo là chính xác, phản ánh đúng thực trạng của nhà trường. Nếu có vấn đề gì chưa rõ xin liên hệ với ông / bà …………………., số điện thoại:………………..Email:……………….. Trân trọng./. Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: ………….. HIỆU TRƯỜNG (ký tên, đóng dấu) TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC BÁO CÁO THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Thời điểm báo cáo: tính đến ngày 31/ 5 /2007 I. Thông tin chung của nhà trường Tên trường (theo quyết định thành lập): Tiếng Việt: ........................................................................................................ Tiếng Anh: ........................................................................................................ Tên viết tắt của trường: Tiếng Việt: ........................................................................................................ Tiếng Anh: ........................................................................................................ Tên trước đây (nếu có): .................................................................................... Cơ quan/Bộ chủ quản:....................................................................................... Địa chỉ trường: ................................................................................................. ....................................................................................................................... Thông tin liên hệ: Điện thoại ................................ Số fax ............................... E-mail.............................................. Website.................................................... Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập): ........................................................................................................................... Thời gian bắt đầu đào tạo khóa I: ..................................................................... Thời gian cấp bằng tốt nghiệp cho khoá I: ...................................................... Loại hình trường đào tạo: Công lập Bán công Dân lập Tư thục Loại hình khác (đề nghị ghi rõ)............................................................. II. Giới thiệu khái quát về nhà trường Khái quát về lịch sử phát triển, tóm tắt thành tích nổi bật của trường: nêu tóm tắt các giai đoạn phát triển, tổng số khoa, ngành, quan hệ hợp tác, thành tích nổi bật (Không quá 1 trang). Cơ cấu tổ chức hành chính của nhà trường (vẽ sơ đồ mô tả tổ chức hành chính của nhà trường). Danh sách cán bộ lãnh đạo chủ chốt của nhà trường (các phòng, ban, khoa, trung tâm chỉ ghi cấp trưởng) Các đơn vị (bộ phận) Họ và tên Chức danh, học vị, chức vụ Điện thoại, email 1. Giám đốc/ Hiệu trưởng 2. Phó Giám đốc/ Phó Hiệu trưởng (liệt kê từng người) 3. Các tổ chức Đảng, Đoàn TN, Công đoàn,… (liệt kê) 4. Các phòng, ban chức năng (liệt kê) 5. Các trung tâm/ viện trực thuộc (liệt kê) 6. Các khoa (liệt kê khoa) … (Kéo dài bảng biểu theo quy mô của nhà trường) Các ngành/ chuyên ngành đào tạo (còn gọi là chương trình đào tạo): Số lượng chuyên ngành đào tạo tiến sĩ: ................................................ Số lượng chuyên ngành đào tạo thạc sĩ: ................................................ Số lượng ngành đào tạo đại học:……………………………………… Số lượng ngành đào tạo cao đẳng:……………………………………. Số lượng ngành (chuyên ngành) đào tạo khác (đề nghị nêu rõ): …….. (Nhà trường cần có cơ sở dữ liệu các ngành, chuyên ngành đào tạo theo bậc học để cung cấp thông tin cho mục 14) Các loại hình đào tạo của nhà trường (đánh dấu x vào các ô tương ứng) Có Không Chính quy Không chính quy Từ xa Liên kết đào tạo với nước ngoài Liên kết đào tạo trong nước Các loại hình đào tạo khác (nếu có, ghi rõ từng loại hình)………… Tổng số các khoa đào tạo ……………………….…………………….. (Số khoa đào tạo phải tương thích với số khoa ở mục 13) II. Cán bộ, giảng viên, nhân viên của nhà trường Thống kê số lượng cán bộ, giảng viên và nhân viên (gọi chung là cán bộ) của nhà trường STT Phân loại Nam Nữ Tổng số I Cán bộ cơ hữu Cán bộ cơ hữu là cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên trong biên chế (đối với các trường công lập) và cán bộ hợp đồng dài hạn (từ 1 năm trở lên) hoặc cán bộ hợp đồng không xác định thời hạn theo quy định của Luật lao động sửa đổi. Trong đó: I.1 Cán bộ trong biên chế I.2 Cán bộ hợp đồng dài hạn (từ 1 năm trở lên) và hợp đồng không xác định thời hạn II Các cán bộ khác Hợp đồng ngắn hạn (dưới 1 năm, bao gồm cả giảng viên thỉnh giảng Giảng viên thỉnh giảng là cán bộ ở các cơ quan khác hoặc cán bộ nghỉ hưu hoặc diện tự do được nhà trường mời tham gia giảng dạy theo những chuyên đề, khoá học ngắn hạn, môn học, thông thường được ký các hợp đồng thời vụ, hợp đồng ngắn hạn (dưới 1 năm) theo quy định của Luật lao động sửa đổi. ) Tổng số (Nhà trường cần có cơ sở dữ liệu về cán bộ của nhà trường, bao gồm cả cơ hữu và hợp đồng ngắn hạn. Từ cơ sở dữ liệu lấy ra các thông tin trên) Thống kê, phân loại giảng viên (chỉ tính những giảng viên trực tiếp giảng dạy trong 5 năm gần đây) Số thứ tự Trình độ, học vị, chức danh Số lượng giảng viên Giảng viên cơ hữu Giảng viên thỉnh giảng Giảng viên trong biên chế trực tiếp giảng dạy Giảng viên hợp đồng dài hạn Hợp đồng dài hạn (sử dụng ở đây) bao gồm hợp đồng dài hạn (từ 1 năm trở lên) và hợp đồng không xác định thời hạn trực tiếp giảng dạy Giảng viên kiêm nhiệm là cán bộ quản lý (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) 1 Giáo sư, Viện sĩ 2 Phó giáo sư 3 Tiến sĩ khoa học 4 Tiến sĩ 5 Thạc sĩ 6 Đại học 7 Cao đẳng 8 Trình độ khác Tổng số (Khi tính số lượng các TSKH, TS thì không bao gồm những giảng viên vừa có học vị vừa có chức danh khoa học vì đã tính ở 2 dòng trên) Tổng số giảng viên cơ hữu = Cột (4) - cột (8) =……………………….người Tỷ lệ giảng viên cơ hữu trên tổng số cán bộ cơ hữu:………………….. Quy đổi số lượng giảng viên của nhà trường (theo hướng dẫn tại công văn số 1325/BGDĐT ngày 09/02/2007) Số thứ tự Trình độ, học vị, chức danh Hệ số quy đổi Số lượng giảng viên Giảng viên cơ hữu Giảng viên thỉnh giảng Giảng viên quy đổi Giảng viên trong biên chế trực tiếp giảng dạy Giảng viên hợp đồng dài hạn trực tiếp giảng dạy Giảng viên kiêm nhiệm là cán bộ quản lý (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) Hệ số quy đổi 1,0 1,0 0,3 0,2 1 Giáo sư, Viện sĩ 3,0 2 Phó giáo sư 2,5 3 Tiến sĩ khoa học 3,0 4 Tiến sĩ 2,0 5 Thạc sĩ 1,3 6 Đại học 1,0 7 Cao đẳng 0,5 8 Trình độ khác 0,2 Tổng Cách tính: Cột 9 = cột 3. (cột 5 + cột 6 + 0,3.cột 7 + 0,2.cột 8) Thống kê, phân loại giảng viên cơ hữu theo trình độ, giới tính và độ tuổi (số người): STT Trình độ / học vị Số lượng, người Tỷ lệ (%) Giới tính Tuổi Nam Nữ < 30 30-40 41-50 51-60 > 60 1 Giáo sư, Viện sĩ 2 Phó giáo sư 3 Tiến sĩ khoa học 4 Tiến sĩ 5 Thạc sĩ 6 Đại học 7 Cao đẳng 8 Trình độ khác Tổng 20.1 Tuổi trung bình của giảng viên cơ hữu:..........................tuổi 20.2 Tỷ lệ giảng viên cơ hữu có trình độ tiến sĩ trở lên trên tổng số giảng viên cơ hữu của nhà trường: ................................. 20.3 Tỷ lệ giảng viên cơ hữu có trình độ thạc sĩ trên tổng số giảng viên cơ hữu của nhà trường: ................................. III. Người học Người học bao gồm sinh viên (đại học, cao đẳng), học viên cao học và nghiên cứu sinh Tổng số học sinh đăng ký dự thi đại học vào trường, số sinh viên trúng tuyển và nhập học trong 5 năm gần đây (hệ chính quy): Năm học Số thí sinh dự thi (người) Số trúng tuyển (người) Tỷ lệ cạnh tranh (%) Số nhập học thực tế (người) Điểm tuyển đầu vào (thang điểm 30) Điểm trung bình của sinh viên được tuyển Đại học 2002-2003 2003-2004 2004-2005 2005-2006 2006-2007 Cao đẳng 2002-2003 2003-2004 2004-2005 2005-2006 2006-2007 Số lượng sinh viên hệ chính quy đang học tập tại trường (theo hướng dẫn tại công văn số 1325/BGDĐT ngày 09/02/2007): ...................................... người Thống kê, phân loại số lượng học viên nhập học (trong 5 năm gần đây) các hệ chính quy và không chính quy Đơn vị: người Các tiêu chí 2002-2003 2003-2004 2004-2005 2005-2006 2006-2007 1. Sinh viên đại học Trong đó: Hệ chính quy Hệ không chính quy 2. Sinh viên cao đẳng Trong đó: Hệ chính quy Hệ không chính quy 3. Học viên cao học 4. NCS Tổng số sinh viên chính quy (chưa quy đổi) …………………….. Tổng số sinh viên quy đổi (theo hướng dẫn tại công văn số 1325/BGDĐT ngày 09/02/2007) ……………. Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên (sau khi quy đổi)…………………………. Số sinh viên quốc tế nhập học trong 5 năm gần đây nhất Đơn vị: người Năm học 2002-2003 2003-2004 2004-2005 2005-2006 2006-2007 Sinh viên có chỗ ở trong kí túc xá/tổng số sinh viên có nhu cầu Các tiêu chí 2002-2003 2003-2004 2004-2005 2005-2006 2006-2007 1. Tổng diện tích phòng ở (m2) 2. Sinh viên có nhu cầu về phòng ở (trong và ngoài ký túc xá), người 3. Tỷ số diện tích trên đầu sinh viên có nhu cầu về phòng ở, m2/người Số lượng (người) và tỷ lệ (%) người học tham gia nghiên cứu khoa học Năm học 2002-2003 2003-2004 2004-2005 2005-2006 2006-2007 Số lượng Tỷ lệ % Thống kê số lượng người tốt nghiệp (trong 5 năm gần đây) Đơn vị: người Các tiêu chí Năm tốt nghiệp 2001-2002 2002-2003 2003-2004 2004-2005 2005-2006 1. Sinh viên tốt nghiệp đại học Trong đó: Hệ chính quy Hệ không chính quy 2. Sinh viên tốt nghiệp cao đẳng Trong đó: Hệ chính quy Hệ không chính quy 3. Học viên tốt nghiệp cao học 4. NCS bảo vệ thành công luận án tiến sĩ (Tính cả những học viên đã đủ điều kiện tốt nghiệp theo quy định nhưng đang chờ cấp bằng) Tình trạng tốt nghiệp của sinh viên đại học hệ chính quy Các tiêu chí Năm tốt nghiệp 2001-2002 2002-2003 2003-2004 2004-2005 2005-2006 1. Số lượng sinh viên tốt nghiệp (người) 2. Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp so với số tuyển vào (%) 3. Đánh giá của sinh viên tốt nghiệp về chất lượng đào tạo của nhà trường: A. Nhà trường không điều tra về vấn đề này à chuyển xuống câu 3 B. Nhà trường có điều tra về vấn đề này à điền các thông tin dưới đây 3.1 Tỷ lệ sinh viên trả lời đã học được những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc theo ngành tốt nghiệp (%) 3.2 Tỷ lệ sinh viên trả lời chỉ học được một phần kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc theo ngành tốt nghiệp (%) 3.3 Tỷ lệ sinh viên trả lời KHÔNG học được những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc theo ngành tốt nghiệp 4. Sinh viên có việc làm trong năm đầu tiên sau khi tốt nghiệp: A. Nhà trường không điều tra về vấn đề này à chuyển xuống câu 4 B. Nhà trường có điều tra về vấn đề này à điền các thông tin dưới đây 4.1 Tỷ lệ sinh viên có việc làm đúng ngành đào tạo (%) - Sau 6 tháng tốt nghiệp - Sau 12 tháng tốt nghiệp 4.2 Tỷ lệ sinh viên có việc làm trái ngành đào tạo (%) 4.3 Thu nhập bình quân/tháng của sinh viên có việc làm 5. Đánh giá của nhà tuyển dụng về sinh viên tốt nghiệp có việc làm đúng ngành đào tạo: A. Nhà trường không điều tra về vấn đề này à chuyển xuống kết thúc bảng này B. Nhà trường có điều tra về vấn đề này à điền các thông tin dưới đây 5.1 Tỷ lệ sinh viên đáp ứng yêu cầu của công việc, có thể sử dụng được ngay (%) 5.2 Tỷ lệ sinh viên cơ bản đáp ứng yêu cầu của công việc, nhưng phải đào tạo thêm (%) 5.3 Tỷ lệ sinh viên phải được đào tạo lại hoặc đào tạo bổ sung ít nhất 6 tháng (%) Ghi chú: - Sinh viên tốt nghiệp là sinh viên có đủ điều kiện để được công nhận tốt nghiệp theo quy định, kể cả những sinh viên chưa nhận được bằng tốt nghiệp. - Sinh viên có việc làm là sinh viên tìm được việc làm hoặc tạo được việc làm. - Năm đầu tiên sau khi tốt nghiệp: 12 tháng kể từ ngày tốt nghiệp. - Các mục bỏ trống đều được xem là nhà trường không điều tra về việc này. Tình trạng tốt nghiệp của sinh viên cao đẳng hệ chính quy (nếu có) Các tiêu chí Năm tốt nghiệp 2001-2002 2002-2003 2003-2004 2004-2005 2005-2006 1. Số lượng sinh viên tốt nghiệp (người) 2. Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp so với số tuyển vào (%) 3. Đánh giá của sinh viên tốt nghiệp chất lượng đào tạo của nhà trường: A. Nhà trường không điều tra về vấn đề này à chuyển xuống câu 3 B. Nhà trường có điều tra về vấn đề này à điền các thông tin dưới đây 3.1 Tỷ lệ sinh viên trả lời đã học được những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc theo ngành tốt nghiệp (%) 3.2 Tỷ lệ sinh viên trả lời chỉ học được một phần kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc theo ngành tốt nghiệp (%) 3.3 Tỷ lệ sinh viên trả lời KHÔNG học được những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc theo ngành tốt nghiệp 4. Sinh viên có việc làm trong năm đầu tiên sau khi tốt nghiệp: A. Nhà trường không điều tra về vấn đề này à chuyển xuống câu 4 B. Nhà trường có điều tra về vấn đề này à điền các thông tin dưới đây 4.1 Tỷ lệ sinh viên có việc làm đúng ngành đào tạo (%) - Sau 6 tháng tốt nghiệp - Sau 12 tháng tốt nghiệp 4.2 Tỷ lệ sinh viên có việc làm trái ngành đào tạo (%) 4.3 Thu nhập bình quân/tháng của sinh viên có việc làm 5. Đánh giá của nhà tuyển dụng về sinh viên tốt nghiệp có việc làm đúng ngành đào tạo: A. Nhà trường không điều tra về vấn đề này à chuyển xuống và kết thúc bảng này B. Nhà trường có điều tra về vấn đề này à điền các thông tin dưới đây 5.1 Tỷ lệ sinh viên đáp ứng yêu cầu của công việc, có thể sử dụng được ngay (%) 5.2 Tỷ lệ sinh viên cơ bản đáp ứng yêu cầu của công việc, nhưng phải đào tạo thêm (%) 5.3 Tỷ lệ sinh viên phải được đào tạo lại hoặc đào tạo bổ sung ít nhất 6 tháng (%) Ghi chú: Sử dụng các chú thích ở câu 27 IV. Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ Số lượng đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển giao khoa học công nghệ của nhà trường được nghiệm thu trong giai đoạn: từ năm 2002 đến năm 2007 STT Phân loại đề tài Hệ số** Số lượng 2002-2003 2003-2004 2004-2005 2005-2006 2006-2007 Tổng (đã quy đổi) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) 1 Đề tài cấp NN 2,0 2 Đề tài cấp Bộ* 1,0 3 Đề tài cấp trường 0,5 4 Tổng Cách tính: Cột 9 = cột 3 . (cột 4 + cột 5 + cột 6 + cột 7 + cột 8) * Bao gồm đề tài cấp Bộ hoặc tương đương, đề tài nhánh cấp nhà nước **Hệ số quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình của Hội đồng học hàm và chức danh khoa học nhà nước (có điều chỉnh). Tổng số đề tài quy đổi: .............................................................. Tỷ số đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển giao khoa học công nghệ (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: ................................................. Doanh thu từ nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của nhà trường trong giai đoạn: từ năm 2002 đến năm 2007 STT Năm Doanh thu từ NCKH và chuyển giao công nghệ (triệu VNĐ) Tỷ lệ doanh thu từ NCKH và chuyển giao công nghệ so với tổng kinh phí đầu vào của nhà trường (%) Tỷ số Doanh thu từ NCKH và chuyển giao công nghệ trên cán bộ cơ hữu (triệu VNĐ/ người) 1 2002 2 2003 3 2004 4 2005 5 2006 6 2007 Số lượng cán bộ cơ hữu của nhà trường tham gia thực hiện đề tài khoa học trong giai đoạn: từ năm 2002 đến năm 2007 Số lượng đề tài Số lượng cán bộ tham gia Ghi chú Đề tài cấp NN Đề tài cấp Bộ* Đề tài cấp trường Từ 1 đến 3 đề tài Từ 4 đến 6 đề tài Trên 6 đề tài Tổng số cán bộ tham gia * Bao gồm đề tài cấp Bộ hoặc tương đương, đề tài nhánh cấp nhà nước Số lượng sách của nhà trường được xuất bản trong giai đoạn: từ năm 2002 đến năm 2007 STT Phân loại sách Hệ số** Số lượng 2002 2003 2004 2005 2006 Tổng (đã quy đổi) 1 Sách chuyên khảo 2,0 2 Sách giáo trình 1,5 3 Sách tham khảo 1,0 4 Sách hướng dẫn 0,5 5 Tổng **Hệ số quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình của Hội đồng học hàm và chức danh khoa học nhà nước (có điều chỉnh). Tổng số sách (quy đổi): .............................................................. Tỷ số sách đã được xuất bản (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: ................................ Số lượng cán bộ cơ hữu của nhà trường tham gia viết sách trong giai đoạn: từ năm 2002 đến năm 2007 Số lượng sách Số lượng cán bộ cơ hữu tham gia viết sách Sách chuyên khảo Sách giáo trình Sách tham khảo Sách hướng dẫn Từ 1 đến 3 cuốn sách Từ 4 đến 6 cuốn sách Trên 6 cuốn sách Tổng số cán bộ tham gia Số lượng bài của các cán bộ cơ hữu của nhà trường được đăng tạp chí trong giai đoạn: từ năm 2002 đến năm 2007 STT Phân loại tạp chí Hệ số** Số lượng 2002 2003 2004 2005 2006 Tổng (đã quy đổi) 1 Tạp chí KH quốc tế 1,5 2 Tạp chí KH cấp Ngành trong nước 1,0 3 Tạp chí / tập san của cấp trường 0,5 4 Tổng **Hệ số quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình của Hội đồng học hàm và chức danh khoa học nhà nước (có điều chỉnh). Tổng số bài đăng tạp chí (quy đổi): .............................................................. Tỷ số bài đăng tạp chí (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: .............................. Số lượng cán bộ cơ hữu của nhà trường tham gia viết bài đăng tạp chí trong giai đoạn: từ năm 2002 đến năm 2007 Số lượng CBGD có bài báo đăng trên tạp chí Nơi đăng Tạp chí KH quốc tế Tạp chí KH cấp Ngành trong nước Tạp chí / tập san của cấp trường Từ 1 đến 5 bài báo Từ 6 đến 10 bài báo Từ 11 đến 15 bài báo Trên 15 bài báo Tổng số cán bộ tham gia Số lượng báo cáo khoa học do cán bộ cơ hữu của nhà trường báo cáo tại các Hội nghị, Hội thảo, được đăng toàn văn trong tuyển tập công trình hay kỷ yếu trong giai đoạn: từ năm 2002 đến năm 2007 STT Phân loại hội thảo Hệ số** Số lượng 2002 2003 2004 2005 2006 Tổng (đã quy đổi) 1 Hội thảo quốc tế 1,0 2 Hội thảo trong nước 0,5 3 Hội thảo cấp trường 0,25 4 Tổng (Khi tính Hội thảo trong nước sẽ không bao gồm các Hội thảo của trường vì đã được tính 1 lần) **Hệ số quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình của Hội đồng học hàm và chức danh khoa học nhà nước (có điều chỉnh). Tổng số bài báo cáo (quy đổi): .............................................................. Tỷ số bài báo cáo (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: ...................................... Số lượng cán bộ cơ hữu của nhà trường có báo cáo khoa học tại các Hội nghị, Hội thảo được đăng toàn văn trong tuyển tập công trình hay kỷ yếu trong giai đoạn: từ năm 2002 đến năm 2007 Số lượng CB có báo cáo khoa học tại các Hội nghị, Hội thảo Cấp hội thảo Hội thảo quốc tế Hội thảo trong nước Hội thảo ở trường Từ 1 đến 5 báo cáo Từ 6 đến 10 báo cáo Từ 11 đến 15 báo cáo Trên 15 báo cáo Tổng số cán bộ than gia (Khi tính Hội thảo trong nước sẽ không bao gồm các Hội thảo của trường) Số bằng phát minh, sáng chế được cấp Năm học Số bằng phát minh, sáng chế được cấp (ghi rõ nơi cấp, thời gian cấp, người được cấp) 2002-2003 2003-2004 2004-2005 2005-2006 2006-2007 Nghiên cứu khoa học của sinh viên 39.1 Số lượng sinh viên của nhà trường tham gia thực hiện đề tài khoa học trong giai đoạn: từ năm 2002 đến năm 2007 Số lượng đề tài Số lượng cán bộ tham gia Ghi chú Đề tài cấp NN Đề tài cấp Bộ* Đề tài cấp trường Từ 1 đến 3 đề tài Từ 4 đến 6 đề tài Trên 6 đề tài Tổng số sinh viên tham gia * Bao gồm đề tài cấp Bộ hoặc tương đương, đề tài nhánh cấp nhà nước 39.2 Thành tích nghiên cứu khoa học của sinh viên: (Thống kê các giải thưởng nghiên cứu khoa học, sáng tạo, các bài báo, công trình được công bố) STT Thành tích nghiên cứu khoa học Số lượng 2002-2003 2003-2004 2004-2005 2005-2006 2006-2007 1 Số giải thưởng nghiên cứu khoa học, sáng tạo 2 Số bài báo được đăng, công trình được công bố V. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính Tổng diện tích đất sử dụng của trường (tính bằng m2): ................. Diện tích sử dụng cho các hạng mục sau (tính bằng m2): - Nơi làm việc: ........ Nơi học: ............. Nơi vui chơi giải trí: ............ Diện tích phòng học (tính bằng m2) - Tổng diện tích phòng học: ....................... - Tỷ số diện tích phòng học trên sinh viên chính quy: ............. Tổng số đầu sách trong thư viện của nhà trường ............................cuốn Tổng số đầu sách gắn với các ngành đào tạo có cấp bằng của nhà trường: ........................ cuốn Tổng số máy tính của trường: - Dùng cho hệ thống văn phòng: ................................... - Dùng cho sinh viên học tập: ........................................ Tỷ số số máy tính dùng cho sinh viên trên sinh viên chính quy: ………… Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 5 năm gần đây: - Năm 2002: ............................................ - Năm 2003: ............................................ Năm 2004: ............................................ Năm 2005: ............................................ Năm 2006: ............................................ Năm 2007: ............................................ Tổng thu học phí (chỉ tính hệ chính quy) trong 5 năm gần đây: Năm 2002-2003: ............................................ Năm 2003-2004: ............................................ Năm 2004-2005: ............................................ Năm 2005-2006: ............................................ Năm 2006-2007: ............................................ VI. Tóm tắt một số chỉ số quan trọng: Từ kết quả khảo sát ở trên, tổng hợp thành một số chỉ số quan trọng dưới đây: 1. Giảng viên Tổng số giảng viên cơ hữu (người): Tỷ lệ giảng viên cơ hữu trên tổng số cán bộ cơ hữu (%): Tỷ lệ giảng viên cơ hữu có trình độ tiến sĩ trở lên trên tổng số giảng viên cơ hữu của nhà trường (%): Tỷ lệ giảng viên cơ hữu có trình độ thạc sĩ trên tổng số giảng viên cơ hữu của nhà trường (%): 2. Sinh viên Tổng số sinh viên chính quy (người): Tổng số sinh viên quy đổi (người): Tỷ số sinh viên trên giảng viên (sau khi quy đổi): Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp so với số tuyển vào (%): 3. Đánh giá của sinh viên tốt nghiệp về chất lượng đào tạo của nhà trường Tỷ lệ sinh viên trả lời đã học được những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc theo ngành tốt nghiệp (%): Tỷ lệ sinh viên trả lời chỉ học được một phần kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc theo ngành tốt nghiệp (%): 4. Sinh viên có việc làm trong năm đầu tiên sau khi tốt nghiệp Tỷ lệ sinh viên có việc làm đúng ngành đào tạo (%): Tỷ lệ sinh viên có việc làm trái ngành đào tạo (%): Thu nhập bình quân/tháng của sinh viên có việc làm (Triệu VNĐ): 5. Đánh giá của nhà tuyển dụng về sinh viên tốt nghiệp có việc làm đúng ngành đào tạo Tỷ lệ sinh viên đáp ứng yêu cầu của công việc, có thể sử dụng được ngay (%): Tỷ lệ sinh viên cơ bản đáp ứng yêu cầu của công việc, nhưng phải đào tạo thêm (%): 6. Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ Tỷ số đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển giao khoa học công nghệ (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: Tỷ số doanh thu từ NCKH và chuyển giao công nghệ trên cán bộ cơ hữu: Tỷ số sách đã được xuất bản (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: Tỷ số bài đăng tạp chí (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: Tỷ số bài báo cáo (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 7. Cơ sở vật chất: Tỷ số máy tính dùng cho sinh viên trên sinh viên chính quy: Tỷ số diện tích phòng học trên sinh viên chính quy: Tỷ số diện tích ký túc xá trên sinh viên chính quy: ……………, ngày tháng năm 2007 GIÁM ĐỐC / HIỆU TRƯỞNG (Ký tên, đóng dấu) Lưu ý: Kiểm tra lại để không mục nào bị bỏ sót. Đề nghị gửi bản báo cáo này về Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng (qua đường bưu điện theo địa chỉ: 30A, Phố Tạ Quang Bửu, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội và bằng Email theo địa chỉ: cuckt&kd@moet.edu.vn)
File đính kèm:
- baocaothuctrangchatluonggiaoducdaihoc.doc