Thủ tục nhận con nuôi tại Việt Nam

doc5 trang | Chia sẻ: bieumau | Lượt xem: 1489 | Lượt tải: 0Download
Tóm tắt tài liệu Thủ tục nhận con nuôi tại Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thủ tục nhận con nuôi tại Việt Nam
1. Điều kiện đối với người nhận con nuôi
1.1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
d) Có tư cách đạo đức tốt.
1.2. Những người sau đây không được nhận con nuôi:
a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
c) Đang chấp hành hình phạt tù;
d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
1.3. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.
Hồ sơ bao gồm:
2.1 Hồ sơ của người nhận con nuôi:
Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm có:
- Đơn xin nhận con nuôi;
- Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy khám sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật này.
2.2. Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước
2.2.1. Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước gồm có:
a) Giấy khai sinh;
b) Giấy khám sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
c) Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
d) Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
đ) Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
2.2.2. Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng.
3. Nộp hồ sơ, thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi
3.1. Người nhận con nuôi phải nộp hồ sơ của mình và hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú hoặc nơi người nhận con nuôi thường trú.
3.2. Thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi là 30 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.3. Kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người liên quan
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tiến hành xong việc lấy ý kiến của những người quy định tại Điều 21 của Luật này.
Việc lấy ý kiến phải lập thành văn bản và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người được lấy ý kiến.
Căn cứ pháp lý:
Nghị định 19/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi
Luật 52/2010/QH12 Nuôi con nuôi
Nghị định 158/2005/NĐ-CP Về đăng ký và quản lý hộ tịch
 Mẫu TP/CN-2011/CN.02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ảnh 4 x 6 cm
(chụp chưa quá 6 tháng)
Ảnh 4 x 6cm
(chụp chưa quá 6 tháng)
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI
 Kính gửi: Trường hợp người nhận con nuôi thường trú tại Việt Nam, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................................. 
Chúng tôi/tôi là: 
Ông
Bà
 Họ và tên
Ngày, tháng, năm sinh
Nơi sinh
Dân tộc
Quốc tịch
Nghề nghiệp
Nơi thường trú
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
Nơi cấp
Ngày, tháng, năm cấp
Địa chỉ liên hệ
Điện thoại/fax/email 
 	Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi: 
Họ và tên: …………………................... Giới tính: ………..............…
Ngày, tháng, năm sinh: .................................................................................................................
Nơi sinh: ...........................................................................................................................
Dân tộc: ........................................................................... Quốc tịch: ......................................Nơi thường trú: ……………….................................…………………......………...
………...…………..........................................….............……………………....................…
Tình trạng sức khỏe: ………………………….............……......………...........
………...………………........................……………………….................................…
Họ và tên cha: ................................................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................... ..........................................................
Dân tộc:................................................................................. Quốc tịch: ..................................................................
Nơi thường trú: ............................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
Họ và tên mẹ: ................................................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .........................................................................................................................................
Dân tộc:................................................................................. Quốc tịch: ..................................................................
Nơi thường trú: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
 Họ và tên, nơi thường trú của cá nhân/tổ chức đang nuôi dưỡng/giám hộ trẻ em Không cần khai phần này nếu trẻ em đang sống cùng cha,mẹ đẻ. Trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng thì ghi tên, địa chỉ của cơ sở nuôi dưỡng. Trường hợp trẻ em đang sống cùng người giám hộ/người nuôi dưỡng, thì ghi họ tên, địa chỉ của người đang giám hộ/ nuôi dưỡng trẻ em.
:
 ....................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
Quan hệ giữa người xin nhận con nuôi và trẻ em được nhận làm con nuôi: 
 ....................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
Lý do xin nhận con nuôi: ..................................................................................................................................
………...………………………………………………………..........................................…………................................……
………...……………………………………………………….........................................….....................…………….............
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho....................................................................................................... Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
 nơi chúng tôi/tôi thường trú. 
Đề nghị Như kính gửi.
 ...................................................................................................................... xem xét, giải quyết.
 .................., ngày ................. tháng ........... năm.................
 ÔNG BÀ 
 (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

File đính kèm:

  • docthutucchonhanconnuoi.doc
Biểu Mẫu liên quan