Tờ trình thẩm định khách hàng V/v cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp (mức cấp ≤ 05 tỷ)

doc9 trang | Chia sẻ: khangbt19 | Ngày: 12/06/2022 | Lượt xem: 240 | Lượt tải: 0Download
Tóm tắt tài liệu Tờ trình thẩm định khách hàng V/v cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp (mức cấp ≤ 05 tỷ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gia Lai, ngày .tháng...năm 2013
TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG
V/v cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp (mức cấp ≤ 05 tỷ) 
Mã hồ sơ: 
Ngày KH nộp hồ sơ: 14/03/2012
Ngày KH nộp đủ hồ sơ: 15/03/2012
A. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP
Tên doanh nghiệp	: CÔNG TY TNHH MTV NAM NHÂN
GCN ĐKKD/GP đầu tư số : 59 00 705 202. Đăng ký lần đầu, ngày 26/04/2010. Đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 19/08/2011 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Gia Lai cấp.
Ngành nghề SXKD chính	: Mua bán vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội ngoại thất, mua bán xi măng, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. Mua bán nông sản (trừ
 mủ cao su)
Địa chỉ: 74 Tôn Đức Thắng – Phường Yên Thế - TP.Pleiku - Tỉnh Gia Lai
Thời điểm bắt đầu HĐ đối với ngành kinh doanh chính: 2007
Vốn điều lệ: 2.500.000.000 đồng. 
Vốn thực góp đến ngày 31/12/2012: 4.250.867.785 đồng
Mã CIC: 6400003819	 Mã TCBS: 803608 
Năm bắt đầu quan hệ tín dụng với ACB: 2013 Ngày trình gần nhất:
Hạng tín dụng lần trước: ......... Lần gần nhất: .......(tổng điểm:.........; trong đó: tài chính:......., phi tài chính..........; ngày xếp loại:..............)
Nhóm khách hàng theo chính sách tín dụng: Cấp tín dụng bình thường.
B. HIỆN TRẠNG – KIẾN NGHỊ TỔNG MỨC CẤP TÍN DỤNG - QUAN HỆ VỚI CÁC TCTD
Quan hệ tín dụng với ACB (hiện tại và kiến nghị)
Tổng mức cấp tín dụng
TT
Loại cấp tín dụng
Hiện tại
Kiến nghị
Số tiền
Loại tiền
Số tiền
Loại tiền
2
Hạn mức tín dụng
0
VND
2.000.000.000
VND
TỔNG MỨC CẤP TÍN DỤNG
0
VND
2.000.000.000
VND
Tài sản bảo đảm (cho lần cấp tín dụng này)
Stt
Loại TSĐB
Tình trạng
Giá trị TĐ 
gần nhất
Mức cho vay
Tỷ lệ cho vay
Quan hệ chủ tài sản với DN
TSBĐ thuộc nhóm 
I
Tài sản bảo đảm cho lần cấp tín dụng lần này
1
Bất động sản toạ lạc tại tổ 07, phường Yên Thế, TP.Pleiku, Tỉnh Gia Lai với thửa đất số : 49 (số cũ: 221), tờ bản đồ số : 18 ( số cũ: 21) theo Giấy 
chứng nhận QSD đất số K-707532 do UBND TP.Pleiku, tỉnh Gia Lai cấp ngày 23/05/1998 
Đang thế chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển VN – CN Gia Lai
2.470 trđ
2.000 trđ
80.97%
Thuộc sở hữu của chủ DN
01 (70%)
Tổng cộng
 trđ
2.000 trđ
%
(*) Chi tiết về TSBĐ tham khảo thêm theo các Tờ trình thẩm định tài sản liên quan kèm theo.
Tình hình tuân thủ các nội dung đã phê duyệt của lần xét cầp tín dụng trước: 
Tình hình tuân thủ các nội dung đã phê duyệt của lần xét cầp tín dụng trước: 
Cấp phê duyệt lần trước: N/A 
Đánh giá điều kiện theo sản phẩm :/
Tình hình quan hệ với các TCTD (Bao gồm quan hệ với ACB)
Qu
an hệ giao dịch tiền gửi tại ACB: chưa phát sinh
Loại tiền
Doanh số giao dịch
Tỷ trọng quan hệ với ACB
Nhận xét
Quan hệ Thanh toán quốc tế: chưa phát sinh
Quan hệ tín dụng:
TT
Tên TCTD
Tổng mức cấp tín dụng
Dư nợ theo thông tin KH/TCBS
TSBĐ - Trị giá
1
NH TMCP Đầu tư và Phát triển VN – CN Gia Lai
Ngắn hạn
1.400 trđ
1.400 trđ
Dư nợ theo CIC (đến ngày 18/03//2013)
1.400 triệu đồng
Nhận xét:
 Theo CIC: Theo thông tin CIC cung cấp đến ngày 18/03/2013 thì Công ty TNHH MTV Nam Nhân hiện đang có dư nợ vay ngắn hạn đủ tiêu chuẩn là 1.400 triệu đồng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển VN – CN Gia Lai . Bà Phan Thị Lý (Giám đốc Công ty) hiện đang có dư nợ vay ngắn hạn đủ tiêu chuẩn là 1.325 triệu đồng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển VN – CN Gia Lai và dư nợ vay ngắn hạn đủ tiêu chuẩn là 850 triệu đồng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương VN – CN Gia Lai. 
 Theo thông tin KH: Theo thông tin CIC cung cấp đến ngày 18/03/2013 thì ông Lê Đình Cương (Chồng của Giám đốc Công ty ) hiện có dư nợ vay ngắn hạn đủ tiêu chuẩn là 700 triệu đồng tại Ngân hàng TMCP Đông Á – CN Đak Lak – PGD Pleiku
 Lịch sử quan hệ với ACB : Đây là lần thứ hai KH đặt quan hệ tín dụng với Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Gia Lai. Trước đây KH đã quan hệ tín dụng với Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Gia Lai dưới hình 
thức kinh doanh hộ cá thể từ năm 2010
C. THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG
Tổ chức và quản lý doanh nghiệp:
Tóm tắt quá trình hình thành, phát triển:
 Lịch sử hình thành: CÔNG TY TNHH MTV Nam Nhân được thành lập vào ngày 26/04/2010 với số giấy phép ĐKKD: 59 00 705202, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 19/08/2011 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Gia Lai cấp với trụ sở đặt tại 74 Tôn Đức Thắng, phường Yên Thế, TP.Pleiku, tỉnh Gia Lai.
 Nghành nghề KD chính: Mua bán vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội ngoại thất, mua bán xi măng, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. Mua bán nông sản (trừ mủ cao su)
 Thương hiệu, các đặc điểm nổi bật: Đến thời điểm hiện tại Công ty đã hoạt động được gần 03 năm nhưng trước khi thành lập Công ty thì Khách hàng đã từng hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực mua bán VLXD, hàng trang trí nội thất, sắt thép, xi măng, vật liệu thiết bị khác trong xây dựng, , nông sản từ năm 2007 dưới hình thức là hộ kinh doanh cá thể, nên tích luỹ được rất nhiều kinh nghiệm cũng như mối quan hệ với khách hàng. Do đó, Công ty đã có thị phần khá ổn định trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Nguồn hàng hoá đầu vào của Công ty được lấy chủ yếu từ những bạn hàng quen biết từ lâu năm như: Công ty TNHH MTV ĐTXD Mười Yến, Công ty TNHH TM Tổng Hợp Duy Linh, Công ty TNHH TM và Dịch vụ Thế Dân, Công ty TNHH Kim Liên Gia Lai, DNTN An Tiên, DNTN Long Sang, VLXD Thừa Đông, nông sản thu mua chủ yếu từ các hộ kinh doanh trên địa bàn...Nguồn đầu ra của Khách hàng ổn định, chủ yếu là các bạn hàng làm ăn lâu năm và bán lẻ cho các hộ kinh doanh cá thể, người dân trên đia bàn như: Công ty TNHH MTV Đức Thảo, Công ty TNHH MTV An Văn Thức Gia Lai, Công ty TNHH MTV Toàn Thắng, Công ty TNHH Hoàng Tùng, Công ty TNHH MTV Phương Tiến Dũng, Công ty TNHH Hoa Nguyên, Công ty TNHH MTV Long Thành...→ Hoạt động kinh doanh của Công ty ổn định và hiệu quả. 
Thành viên góp vốn chủ yếu – Ban điều hành
STT
Thành viên góp vốn
Giá trị 
vốn góp
Tỷ trọng vốn góp
Chức vụ trong 
doanh nghiệp
Kinh nghiệm/TG hoạt động
1
Thành viên góp vốn chủ yếu
Bà Phan Thị Lý
2.500 trđ
100%
Giám đốc
Hơn 7 năm
2
Ban điều hành
Bà Lê Thị Thơm
2.500 trđ
100%
Giám đốc
Hơn 7 năm
Ghi chú: nếu thành viên góp vốn là pháp nhân, ghi cụ thể tên nguời đại diện góp vốn; chức danh hiện tại trong DN góp vốn
Nhận xét: Bà Phan Thị Lý hiện nay là Giám đốc Công ty TNHH MTV Nam Nhân . Trước khi thành lập Công ty thì bà Lý đã hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh mua bán vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội ngoại thất, mua bán sắt thép và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, mua bán hàng nông sản dưới hình thức kinh doanh hộ cá thể từ năm 2007→ Chính vì vậy, bà Lý cũng đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong ngành nghề kinh doanh chính của Công ty và có thể định hướng giúp Công ty phát triển tốt.
Hoạt động sản xuất kinh doanh
Hoạt động sản xuất kinh doanh
 1.1 Ngành & sản phẩm kinh doanh cụ thể
 Mua bán vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội ngoại thất, mua bán sắt thép và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
 Mua bán nông sản (trừ mủ cao su)
1.2 Cơ sở vật chất & lao động
1.2.1 Mặt bằng sản xuất kinh doanh
STT
Nội dung
Địa điểm
Diện tích 
ước lượng
Hình thức sở hữu 
(của DN, thuê mượn)
1
Văn phòng/ Mặt bằng KD
74 Tôn Đức Thắng, phường Yên Thế, TP.Pleiku, tỉnh Gia Lai
165 m2
Thuộc sở hữu của Giám đốc Công ty
Tổ 07, phường Yên Thế, TP.Pleiku, tỉnh Gia Lai
196 m2
Thuộc sở hữu của Giám đốc Công ty
2
Kho, bãi
 01 Ký Con, phường Yên Thế, TP.Pleiku, Gia Lai
500 m2
Thuộc sở hữu của Giám đốc Công ty
1.2.2 MMTB, tài sản khác:
STT
Nội dung
Số lượng
Giá trị ước lượng
Mục đích sử dụng
1
MMTB chính
02 ô tô tải Ben
550 trđ
Phục vụ chủ yếu cho hoạt động kinh doanh của DN
2
Các tài sản khác (nếu có)
1.2.3 Số lượng lao động
Nhân viên : 08 người trong đó: 01 nhân viên kế toán, 01 thủ kho, 02 nhân viên bán hàng, còn lại là nhân viên lái xe và lao động phổ thông
Thị trường đầu vào và đầu ra
2.1 Đầu vào – Nhà cung cấp
TT
Tên nhà cung cấp chính
Thời gian bắt đầu quan hệ (nếu biết)
Nguyên vật liệu chính
Phương thức thanh toán chính
1
Trong nước 
1.1
Công ty TNHH Thương Mại Tổng hợp Duy Linh
2007
Vật liệu xây dựng
Thanh toán bằng tiền mặt
1.2
Công ty TNHH Tol Việt Nhật
2007
Tôn
Thanh toán bằng tiền mặt 
1.4
Công ty TNHH Kim Liên Gia Lai
2007
Thép
Thanh toán bằng tiền mặt 
DNTN An Tiên
2007
Vật liệu xây dựng
Thanh toán bằng tiền mặt 
DNTN Long Sang
2007
Vật liệu xây dựng
Thanh toán bằng tiền mặt 
VLXD Thừa Đông
2007
Vật liệu xây dựng
Thanh toán bằng tiền mặt 
Các hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Gia Lai
2007
Nông sản 
Thanh toán bằng tiền mặt 
2
Nước ngoài
2.2 Đầu ra – Thị trường tiêu thụ
TT
Tên khách hàng chính
Thời gian bắt đầu quan hệ
Sản phẩm tiêu thụ chính
Phương thức thanh toán chính 
1
Trong nước 
1.1
Công ty TNHH MTV Đức Thảo
2005
Vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội ngoại thất, sắt thép, thiết bị lắp đặt khác trong XD
Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản trả chậm trong vòng 5-10 ngày
1.2
Công ty TNHH MTV Toàn Thắng
2005
Vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội ngoại thất, sắt thép, thiết bị lắp đặt khác trong XD
Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản trả chậm trong vòng 10-15 ngày
1.3
 Công ty TNHH MTV An Văn Thức Gia Lai
2005
Vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội ngoại thất, sắt thép, thiết bị lắp đặt khác trong XD
Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản trả chậm trong vòng 07-10 ngày
1.4
Công ty TNHH Hoàng Tùng
2005
Vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội ngoại thất, sắt thép, thiết bị lắp đặt khác trong XD
Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản trả chậm trong vòng 10-15 ngày
Công ty TNHH MTV Phương Tiến Dũng
2005
Vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội ngoại thất, sắt thép, thiết bị lắp đặt khác trong XD
Thanh toán bằng tiền mặt
Công ty TNHH Hoa Nguyên
2006
Nông sản
Thanh toán bằng tiền mặt
Công ty TNHH MTV Long Thành
2007
Nông sản
Thanh toán bằng tiền mặt
1.5
Các hộ kinh doanh cá thể và các cá nhân trên địa bàn tỉnh Gia Lai
2005
Vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội ngoại thất, sắt thép, thiết bị lắp đặt khác trong XD
Thanh toán bằng tiền mặt 
2
Nước ngoài
 Kết quả kinh doanh – Tình hình tài chính
Nguồn thông tin phân tích: BCTC nội bộ
Mức độ tin cậy: Trung bình
Kết quả kinh doanh – Tình hình tài chính và dự phóng năm kế tiếp: Theo số liệu báo cáo nội bộ năm 2009, năm 2010 và 12 tháng năm 2011 và theo cán bộ tín dụng thẩm định thực tế. 
Nhận xét:
 Theo BCTC do Khách hàng cung cấp và theo xác minh thực tế thì doanh thu của Công ty năm 2011 # 13.190 triệu đồng và năm 2012 # 28.799 triệu đồng, tăng mạnh so với năm 2011. Hiện nay trên địa bàn tỉnh Gia Lai đang bắt đầu vào mùa xây dựng do đó việc cung cấp các mặt hàng VLXD cho các hộ dân để xây dựng nhà cửa, cho các công trình xây dựng, các cá nhân kinh doanh VLXD trên địa bàn là nhu cầu thiết yếu, do đó dự tính từ đây cho đến cuối năm thì doanh thu của Công ty có xu hướng tăng trưởng tốt. Doanh thu từ hoạt động mua bán vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội ngoại thất, mua bán sắt thép và thiết bị lắp đặt
 khác trong xây dựng chiếm 80%/ tổng doanh thu của Công ty và doanh thu từ lĩnh vực mua bán nông sản chiếm 20%/ tổng doanh thu của Công ty
 Giá vốn hàng bán của Công ty năm 2011 # 11.405 triệu đồng, năm 2012 # 25.055 triệu đồng . Thông qua hiệu quả hoạt động của Công ty và uy tín thanh toán của Công ty đối với nhà cung cấp nên Công ty sẽ được hưởng ưu đãi về giá cả từ các nhà cung cấp, bên cạnh đó việc mua hàng với số lượng lớn thì Công ty cũng sẽ được hưỏng chiết khấu từ các nhà cung cấp
 Chi phí quản lý Công ty năm 2011 # 544 triệu đồng, năm 2012 # 1.195 triệu đồng 
 Lợi nhuận sau thuế của Công ty tăng qua các năm cụ thể như sau: Năm 2011 # 644 triệu đồng, năm 2012 # 1.723 triệu đồng => Công ty hoạt động có hiệu quả
 Cơ cấu tài chính của Công ty khá đơn giản: Tài sản ngắn hạn chiếm 93.93% trong tổng giá trị tài sản, tài sản cố định chiếm 6.07% trong tổng giá trị tài sản. Tài sản của Công ty chủ yếu là phương tiện vận tải phục vụ cho hoạt động kinh doanh chính của Công ty. Tình hình tài chính của Công ty thể hiện như sau:
 Tiền mặt: Năm 2011 # 815 triệu đồng, năm 2012 # 525 triệu đồng. Đây là lượng tiền mặt tồn tại quĩ 
nhằm đáp ứng những chi phí phát sinh như: chi phí mua hàng hóa, chi phí nhân công và các chi phí khác.
 Khoản phải thu: Năm 2011 # 712 triệu đồng, năm 2012 # 1.289 triệu đồng. Khoản phải thu của Công ty dễ dàng thu hồi và không đáng quan ngại do những bạn hàng của Công ty đều là những KH có uy tín và làm ăn với DN từ lâu năm như: Công ty TNHH Đức Phát ( 85 triệu đồng), Công ty TNHH MTV Vĩnh An ( 60 triệu đồng), Công ty TNHH Quang Thạch ( 103 triệu đồng), Công ty TNHH MTV Đức Thảo ( 150 triệu đồng), Công ty TNHH MTV An Văn Thức Gia Lai ( 185 triệu đồng), Công ty Xây dựng Lê Minh ( 320 triệu đồng), Công ty TNHH Hưng Định Kon Tum ( 235 triệu đồng)..và các hộ kinh doanh, cá nhân khác trên địa bàn tỉnh Gia Lai
 Hàng tồn kho: Năm 2011 # 2.627 tiệu đồng, năm 2012 # 3.712 triệu đồng. Hàng tồn kho của Công ty chủ yếu VLXD, vật liệu trang trí nội ngoại thất, sắt thép, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng như: Gạch các loại ( 357 triệu đồng), Xi măng các loại ( 783 triệu đồng), thép các loại ( 425 triệu đồng), tôn ( 79 triệu đồng), Sơn các loại ( 62 triệu đồng), vật liệu trang trí nội ngoại thất và thiết bị lắp đặt khác trong XD ( 921 triệu đồng), cà phê nhân (25 tấn # 690 triệu đồng)...Hiện tại, địa bàn Gia Lai đang vào mùa xây dựng chính vì vậy Công ty cần dự trữ một lượng hàng hoá cần thiết để có thể đáp ứng tốt nhu cầu của thị trường do đó hàng tồn kho của Công ty ít bị ứ đọng và dễ dàng luân chuyển.
 TSCĐ của Công ty tính đến năm 2012 # 356 triệu đồng. TSCĐ của DN chủ yếu là phương tiện vận tải nhằm phục vụ hoạt động kinh doanh của Công ty
 Khoản mục nợ phải trả của Công ty tính đến năm 2012 là 1.632 triệu đồng. Khoản mục nợ phải trả của KH tập trung chủ yếu vào khoản vay vốn ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển VN – CN Gia Lai # 1.400 triệu đồng để phục vụ hoạt động kinh doanh của Công ty
 Các chỉ số tài chính của Công ty qua các năm được thể hiện như sau:
 Khả năng thanh toán hiện hành của Công ty năm 2011 là 2.92, năm 2012 là 3.39. Điều này cho thấy Công ty hoàn toàn có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
 Hệ số lãi ròng/Vốn chủ sở hữu của Công ty năm 2011 là 20.47%, năm 2012 là 40.55%
 Nợ vay ngân hàng/VCSH tính đến năm 2012 là 0.3
 Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn năm 2011 là 0.31, năm 2012 là 0.28
→ Nhìn chung hoạt động kinh doanh của Công ty khá tốt, doanh thu tăng trưởng, tỷ suất lợi nhuận khá cao. Nguồn đầu vào và đầu ra của Công ty khá ổn định, thị trường kinh doanh không ngừng được mở rộng, uy tín của Công ty ngày càng gia tăng => Công ty hoạt động kinh doanh hiệu quả
PHƯƠNG ÁN – DỰ ÁN VAY VỐN
Mục đích cấp tín dụng: Công ty TNHH MTV Nam Nhân có nhu cầu chuyển toàn bộ món vay của Công ty từ Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển VN – CN Gia Lai về tại Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Gia Lai. Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Gia Lai đang bắt đầu vào mùa xây dựng , chính điều này, Công ty cần bổ sung thêm vốn để có thể dự trữ thêm nhiều mặt hàng hơn nữa nhằm đáp ứng tốt cho nhu cầu của thị trường , đồng thời bù đắp khoản phải thu chưa thu hồi kịp
Pháp lý của phương án/dự án vay vốn: Mục đích vay vốn ngắn hạn phù hợp với chức năng hoạt động kinh doanh hiện tại của Công ty
Cho vay vốn lưu động:
Nhu cầu khách hàng đề nghị: 2.000.000.000 đồng
Nhu cầu vốn lưu động, vốn vay theo tính toán: (theo số liệu hợp lý năm dự phóng)
Nhận xét: Hoạt động của Công ty diễn ra từ lâu, chính vì vậy Công ty đã có thị phần ổn định trên địa bàn tỉnh Gia Lai do đó Công ty có nhu cầu cần bổ sung thêm vốn để kinh doanh mua bán vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội ngoại thất, mua bán sắt thép và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, mua bán nông sản → Nhu cầu vay vốn của Công ty là hoàn toàn hợp lý 
Đánh giá rủi ro và các biện pháp giảm thiểu rủi ro:
STT
Tên rủi ro
Biện pháp giảm thiểu rủi ro
1
Sử dụng vốn sai mục đích 
Giao dịch chuyển tiền và nhận tiền tại ACB đồng thời bổ sung chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay trong vòng 30 ngày, sau ngày giải ngân.
2
Đóng lãi trễ kỳ 
Trích tự động tài khoản tiền gởi thanh toán để thu lãi 
E. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT
NHẬN XÉT CHUNG:
 Khách hàng có kinh nghiệm và đã tạo được chỗ đứng trên địa bàn tỉnh Gia Lai trong lĩnh vực mua bán vật liệu xây dựng , vật liệu trang trí nội ngoại thất, mua bán sắt thép và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, mua bán nông sản
 Trụ sở chính của Công ty tọa lạc tại 74 Tôn Đức Thắng, phường Yên Thế, TP.Pleiku, tỉnh Gia Laicách trụ sở Ngân hàng TMCP Á Châu khoảng 7 km
 Khách hàng rất am hiểu về lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty cũng như định hướng trong kinh doanh trong thời gian tới.
 Nhu cầu vay vốn thực tế và đúng mục đích 
 Năng lực tài chính của khách hàng tốt.
 Tài sản bảo lãnh cho khoản vay lần này là của Giám đốc Công ty
ĐỀ XUẤT:
Kính trình Hội Đồng Tín Dụng xem xét và phê duyệt cho vay đối với khách hàng CÔNG TY TNHH MTV NAM NHÂN
1. Cho vay ngắn hạn:
Hạn mức cấp tín dụng: 2.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ đồng chẵn)
Mục đích: Bổ sung vốn kinh doanh mua bán vật liệu xây dựng và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
Thời hạn: 12 tháng, mỗi KƯNN không quá 06 tháng
Phương thức trả nợ gốc: gốc trả theo KƯNN
Phương thức trả nợ lãi: lãi trả hàng tháng
Lãi suất: Theo quy định của ACB
2. Tài sản bảo đảm: 
C
CÁC ĐIỀU KIỆN CẤP TÍN DỤNG
1
Trước giải ngân:
 Công chứng & đăng ký tài sản đảm bảo theo đúng quy định
 Miễn mua bảo hiểm hỏa hoạn đối với TSTC là BĐS (Lý do: BĐS dùng để ở)
 Bảo lãnh cá nhân của vợ chồng ông Lê Đình Cương và bà Phan Thị Lý đối với toàn bộ nghĩa vụ tài chính và tài sản của Công ty tại ACB
2
Sau giải ngân: 
Bổ sung chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay sau giải ngân theo quy định
Kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay sau khi giải ngân theo quy định
3
Khác: 
Thực hiện quản lý TSBĐ theo quy định, đơn vị quản lý TSBĐ phải được ACB chấp thuận
 Miễn mở thẻ tín dụng cho KH ( Lý do: Khách hàng không có nhu cầu sử dụng thẻ)
Chuyển dần doanh số giao dịch tài khoản về tại Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Gia Lai
Thực hiện theo quy định của ACB về việc sử dụng các phương tiện thanh toán để giải ngân cho vay đối với khách hàng
Ý kiến, đề xuất khác của .... (cấp kiểm soát)
¨ Đồng ý	¨ Không đồng ý	¨ Đề xuất khác
Trân trọng.
 NHÂN VIÊN THẨM ĐỊNH	CẤP KIỂM SOÁT

File đính kèm:

  • docto_trinh_tham_dinh_khach_hang_vv_cap_tin_dung_doi_voi_khach.doc
Biểu Mẫu liên quan