Hợp đồng cho thuê tài chính (hợp đồng không huỷ ngang)
Tóm tắt tài liệu Hợp đồng cho thuê tài chính (hợp đồng không huỷ ngang), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do- Hạnh phúc HỢP ĐỒNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH (Hợp đồng không huỷ ngang) Số:09-2366- 03565 /HĐCTTC Căn cứ Bộ luật dân sự của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005. Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng Căn cứ Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 2/05/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính tại Việt nam và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/05/2005 của Chính Phủ qui định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 2/05/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính; Căn cứ Thông tư số 06/2005/TT-NHNN ngày 12/10/2005 của Ngân hàng Nhà nước về hướng dẫn thực hiện một số nội dung tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 2/05/2001 và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/05/2005 của Chính Phủ; Căn cứ Thông tư số 05/2006/TT-NHNN ngày 25/7/2006 của Ngân hàng Nhà nước về hướng dẫn một số nội dung về hoạt động cho thuê tài chính và dịch vụ ủy thác cho thuê tài chính theo quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 2/05/2001 và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/05/2005 của Chính Phủ; Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-NHNN-BCA-BTP ngày 10/12/2007 V/v hướng dẫn thu hồi và xử lý tài sản cho thuê tài chính của Công ty cho thuê tài chính; Căn cứ ............... Hôm nay, ngày 30/09/2009 tại trụ sở Công ty cho thuê tài chính .................................chúng tôi gồm: 1- BÊN CHO THUÊ (BÊN A) Tên: CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH - Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Tài khoản số Mở tại: Mã số thuế: Đại diện: Ông Chức vụ: Giám đốc 2- BÊN THUÊ (BÊN B) Tên doanh nghiệp: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Tài khoản số: Mở tại: Ngân hàng Mã số thuế: Đại diện: Chức vụ: Hai bên cùng thống nhất ký Hợp đồng cho thuê tài chính (Sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản như sau: Điều 1: TÀI SẢN THUÊ TÀI CHÍNH, MỤC ĐÍCH VÀ ĐỊA ĐIỂM SỬ DỤNG Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê của Bên A tài sản thuê tài chính dưới đây: 1.1. Mô tả tài sản thuê tài chính: tên, đặc tính kỹ thuật, số lượng, chất lượng... STT Tên tài sản thuê, đặc tính kỹ thuật Số lượng Đơn giá (USD) Thành tiền (USD) 1 Tổng cộng 1.2. Mục đích sử dụng: Phục vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1.3. Địa điểm sử dụng: Điều 2: BÊN CUNG ỨNG TÀI SẢN Tên Địa chỉ : Điện thoại : FAX: Đại diện : Bà Chức vụ: Giám đốc Mã số thuế : Số tài khoản : ...................................................mở tại Ngân hàng Điều 3: PHƯƠNG THỨC MUA SẮM VÀ GIAO NHẬN TÀI SẢN THUÊ 3.1 Bên B lựa chọn tài sản, nhà cung ứng theo các qui định hiện hành và ký biên bản thoả thuận với bên cung ứng về các điều kiện mua bán như chủng loại, số lượng, chất lượng, xuất xứ, giá cả, phương thức thanh toán, bảo hành... Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm về các điều kiện mua bán do mình đã lựa chọn. 3.2 Bên A ký Hợp đồng mua bán tài sản với Bên cung ứng căn cứ vào Biên bản thoả thuận mua bán giữa Bên B và Bên cung ứng. Việc bàn giao tài sản giữa Bên A, Bên cung ứng và Bên B phải được lập thành văn bản. (Biên bản nghiệm thu và bàn giao được đại diện thẩm quyền của các bên xác nhận về tình trạng tài sản tại thời điểm giao nhận và ký tên, đóng dấu). 3.3 Bên A căn cứ đề nghị thanh toán quy định trong Hợp đồng mua bán đã ký giữa Bên A với Bên cung ứng để thanh toán tiền cho Bên cung ứng. Điều 4: TỔNG SỐ TIỀN ĐẦU TƯ TÀI SẢN THUÊ, TIỀN THUÊ, TRẢ TRƯỚC 4.1 Tổng số tiền đầu tư tài sản thuê tài chính bao gồm: + Tiền mua tài sản: (Bằng chữ: Sáu mươi tư nghìn bốn trăm Đô la Mỹ chẵn) + Các loại thuế: Giá trên đã bao gồm thuế GTGT, thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt. + Các chi phí hợp lý khác (gồm toàn bộ các chi phí phát sinh từ khi mua đến khi đưa tài sản vào hoạt động theo quy định của pháp luật nếu có). + Số tiền thanh toán nêu trên được quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá USD bán ra của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam công bố tại thời điểm bên bán xuất hoá đơn. 4.2 Bên B trả trước: ...................................tương đương 30% Tiền mua tài sản + Các chi phí hợp lý khác (gồm toàn bộ các chi phí phát sinh từ khi mua đến khi đưa tài sản vào hoạt động theo quy định của pháp luật nếu có như thuế trước bạ, phí đăng ký, đăng kiểm, phí bảo hiểm tài sản thuê... + Trong trường hợp bên thuê lấy xe làm 2 đợt thì số tiền trả trước của Doanh nghiệp phải nộp tương ứng là: 173.880.000đ/01 xe. Tiền thuê tài chính bao gồm: + Nợ gốc: ......................... tương đương 70% Tiền mua tài sản. + Nợ lãi: được xác định trên cơ sở dư nợ gốc, lãi suất thuê và thời hạn thuê tài chính Các số tiền nêu trên sẽ được nêu cụ thể tại các phụ lục kèm theo Hợp đồng. Trường hợp phát sinh các khoản thanh toán dẫn đến số tiền thuê thay đổi, hai bên sẽ ký phụ lục hợp đồng bổ sung. Điều 5: LÃI SUẤT THUÊ TÀI CHÍNH, LÃI SUẤT QUÁ HẠN 5.1 Lãi suất thuê tài chính: Lãi suất: Áp dụng theo phương thức lãi suất thả nổi theo nguyên tắc bằng lãi suất huy động bình quân VNĐ (tháng) của Công ty CTTC ...........................cộng với 0,25%/tháng (không phẩy hai năm phần trăm một tháng) và nhỏ hơn hoặc bằng (<=) 150% (một trăm năm mươi phần trăm) lãi suất cơ bản của Ngân hàng Nhà nước công bố. Khi lãi suất huy động vốn bình quân của công ty CTTC – ......................... hoặc lãi suất cơ bản của ngân hàng nhà nước thay đổi, Công ty CTTC ................................... sẽ điều chỉnh lãi suất và gửi thông báo thay đổi điều chỉnh lãi suất cho Bên B. 5.2 Lãi suất quá hạn: Bằng 150% lãi suất thuê tài chính qui định tại mục 5.1 của điều này Điều 6: THỜI HẠN THUÊ, KỲ HẠN TRẢ TIỀN THUÊ 6.1 Thời điểm nhận nợ: Được tính từ ngày Bên A thanh toán món tiền đầu tiên cho Bên cung ứng. 6.2 Thời hạn thuê tài chính là: 04 năm (tương đương 48 tháng) kể từ thời điểm Bên B nhận nợ với Bên A cho đến khi Bên B trả hết nợ tiền thuê (bao gồm gốc và lãi) cho Bên A, đã được thoả thuận ghi trong Hợp đồng cho thuê tài chính. 6.3 Kỳ hạn trả tiền thuê: + Gốc trả: 03 tháng trả một lần + Lãi trả hàng tháng Điều 7: THANH TOÁN TIỀN THUÊ 7.1 Bên B thực hiện thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản tiền thuê (bao gồm gốc và lãi) cho bên A theo các phụ lục kèm theo Hợp đồng được hai bên ký kết hoặc theo thông báo điều chỉnh lãi suất do bên A ký. 7.2 Các khoản thanh toán tiền thuê được trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên A. 7.3 Đồng tiền thanh toán: VND 7.4 Phạt do thanh toán chậm: Khi đến kỳ hạn trả tiền thuê hoặc kết thúc thời hạn thuê, nếu Bên B không trả tiền thuê (gốc và/hoặc lãi) đầy đủ và không được Bên A điều chỉnh kỳ hạn trả tiền thuê, gia hạn thời hạn thuê hoặc thời hạn điều chỉnh, gia hạn trả tiền thuê đến hạn mà bên B vẫn không trả đủ tiền thuê thì Bên A sẽ chuyển toàn bộ dư nợ gốc, kể cả dư nợ chưa đến hạn theo hợp đồng này sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất nợ quá hạn theo qui định tại điều 5 của Hợp đồng này. Đến hạn thanh toán, Bên B phải chủ động thanh toán cho Bên A, nếu ngày thanh toán là ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật) hoặc ngày lễ, tết thì ngày làm việc kế tiếp sẽ là ngày trả nợ của Bên B. Trường hợp Bên B không chủ động thanh toán thì Bên A có quyền lập uỷ nhiệm thu gửi tới các Tổ chức tín dụng nơi Bên B mở tài khoản (tiền gửi hoặc tiền tiết kiệm) để nhờ thu. Bên A và Bên B đều thống nhất coi việc vi phạm thời hạn thanh toán tiền của Bên B là sự chấp nhận vô điều kiện của Bên B cho phép các Tổ chức tín dụng đó tự động trích tiền trả cho bên A khi Bên A có văn bản yêu cầu. 7.5 Thanh toán trước hạn: Trừ khi hai bên có thoả thuận khác bằng văn bản, sau mười hai tháng kể từ ngày bắt đầu thời hạn thuê, nếu được sự đồng ý của Bên A, Bên B được thanh toán trước hạn toàn bộ hoặc một phần số tiền thuê còn lại (gốc, lãi và toàn bộ các chi phí khác nếu có) và phí thanh lý trước hạn…(do hai bên thoả thuận tại thời điểm ký hợp đồng) Trường hợp bên thuê có nhu cầu thanh toán tiền thuê trước thời hạn và thời gian thuê từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày bắt đầu thời hạn thuê, Bên thuê phải chịu khoản phí thanh lý trước hạn bằng = Tổng số tiền thanh toán trước hạn x (12 tháng - Số tháng đã trả thực tế) x Lãi suất thuê đang áp dụng. Điều 8: TÀI SẢN ĐẢM BẢO CHO KHOẢN THUÊ 8.1 Bên B trả trước: ................ tương đương 30% Tổng số tiền mua tài sản (Trong đó Bên B thanh toán trực tiếp cho Đơn vị cung ứng ................... để làm thủ tục đặt cọc mua xe, số tiền còn lại ............................. Bên B chuyển vào tài khoản của bên A trước khi giải ngân thanh toán cho bên cung ứng với từng đợt lấy xe) 8.2 Bên B ký cược ............................ tương đương 5% Tổng số tiền mua tài sản trong suốt thời hạn thuê tài chính. Bên A có quyền khai thác, sử dụng, xác lập giao dịch đối với số tiền ký cược đó. Trường hợp bên B chậm thanh toán tiền thuê hoặc thanh toán không đủ theo lịch thanh toán tiền thuê quy định tại hợp đồng này thì Bên A có quyền trích ngay số tiền ký cược của Bên B để trừ nợ lãi vay và Bên B có nghĩa vụ nộp lại ngay số tiền đã bị trích còn thiếu. Bên A sẽ hoàn trả lại số tiền ký cược cho Bên B sau khi Bên B đã thực hiện xong tất cả các nghĩa vụ quy định tại hợp đồng này. Trong trường hợp bên thuê lấy xe làm 02 đợt thì số tiền ký cược của Doanh nghiệp phải nộp vào tài khoản của công ty CTTC-BIDV tương ứng với số tiền/ 01 xe là: ................ triệu đồng. Điều 9: BẢO HIỂM TÀI SẢN THUÊ TÀI CHÍNH 9.1 Tài sản thuê tài chính được mua bảo hiểm trong suốt thời hạn thuê tại Công ty Bảo hiểm do hai bên thoả thuận. Bên B có nghĩa vụ thanh toán tiền mua bảo hiểm. Loại hình bảo hiểm và mức mua bảo hiểm cho tài sản thuê tài chính được xác định căn cứ vào mức độ rủi ro thường gặp đối với từng loại tài sản và phù hợp với thông lệ quốc tế, khuyến cáo của Công ty Bảo hiểm. Việc mua bảo hiểm tài sản lần đầu hoặc mua bảo hiểm bằng tiền vay của bên A sẽ do bên A chỉ định đơn vị bảo hiểm và được thực hiện tại Công ty Bảo hiểm của BIDV. Trường hợp Bên A thanh toán tiền mua bảo hiểm trên cơ sở đề nghị của Bên B, Bên B có nghĩa vụ phải hoàn trả số tiền bảo hiểm đó và lãi phát sinh cho Bên A Khi đến hạn mua bảo hiểm tiếp theo, nếu Bên B không mua bảo hiểm và không có văn bản đề nghị Bên A mua thì Bên A sẽ chủ động thanh toán tiền mua bảo hiểm cho Công ty Bảo hiểm. Bên B đương nhiên phải nhận nợ số tiền Bên A đã thanh toán và có nghĩa vụ phải hoàn trả lại cho Bên A số tiền này theo lịch thanh toán tiền thuê đã bao gồm thêm số tiền bảo hiểm. Trong mọi trường hợp, hợp đồng bảo hiểm phải ghi rõ người thụ hưởng là Bên A. 9.2 Trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm, Bên B phải lập tức báo ngay cho Bên A biết và phối hợp với Bên A hoàn tất các thủ tục để nhận bồi thường. Số tiền bồi thường nhận được từ công ty bảo hiểm sẽ được Bên A thanh toán theo thứ tự ưu tiên: thanh toán hết các chi phí liên quan; thanh toán số nợ lãi, nợ gốc còn thiếu theo quy định tại hợp đồng này. Nếu số tiền bồi thường bảo hiểm chưa đủ để thanh toán các khoản nợ gốc và nợ lãi còn thiếu, Bên B phải thanh toán số tiền thuê còn thiếu cho bên A; nếu thừa, Bên A sẽ thanh toán lại cho Bên B. Điều 10: GIÁ CHỌN MUA 10.1 Khi kết thúc Hợp đồng này, Bên B có quyền tiếp tục thuê hoặc mua lại tài sản thuê tài chính với giá chọn mua là: .....................đ/xe ôtô. 10.2. Trong trường hợp Bên B chọn mua lại tài sản thuê tài chính, tiền mua tài sản sẽ được thanh toán vào kỳ hạn trả nợ cuối cùng của hợp đồng này. Điều 11: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A Bên A có quyền: 11.1 Sở hữu tài sản thuê trong suốt thời hạn cho thuê. Quyền sở hữu này không bị ảnh hưởng trong trường hợp Bên B phá sản, giải thể, mất khả năng thanh toán. Tài sản thuê không được coi là tài sản của Bên B khi xử lý tài sản để trả nợ cho các chủ nợ khác. Không có điều kiện nào trong Hợp đồng này được hiểu là có sự chuyển nhượng quyền sở hữu cho Bên B trước khi Hợp đồng chấm dứt. Gắn ký hiệu quyền sở hữu của mình trên tài sản thuê trong suốt thời hạn thuê. Đối với tài sản thuê là phương tiện vận tải phải có đăng ký lưu hành, Bên A giao cho Bên B 01 bản sao Giấy đăng ký lưu hành có chứng nhận của Công chứng Nhà nước và xác nhận của Công ty Cho thuê tài chính để lưu hành tài sản trong suốt thời gian thuê, phí công chứng do bên B chi trả. 11.2 Yêu cầu Bên B trả trước hoặc áp dụng bất cứ biện pháp bảo đảm khác đối với khoản thuê phù hợp với quy định của pháp luật nếu thấy cần thiết. 11.3 Điều chỉnh kỳ hạn, gia hạn thanh toán tiền thuê, bán tài sản thuê tài chính theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. 11.4 Không phải chịu trách nhiệm đối với việc tài sản thuê tài chính không được giao hoặc giao không đúng với các điều kiện do Bên B đã thoả thuận với Bên cung ứng. 11.5 Không phải chịu trách nhiệm đối với việc tổn thất do việc tài sản thuê bị mất, bị hỏng, bị tịch thu bởi quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và các thiệt hại khác xảy ra đối với tài sản thuê trong quá trình Bên B quản lý, sử dụng tài sản thuê. 11.6 Đến hạn trả tiền thuê (bao gồm gốc, lãi và lãi quá hạn nếu có) như qui định tại Điều 7, nếu Bên B không trả tiền thuê hoặc không trả đủ thì Bên A có quyền: - Chuyển nợ quá hạn và tính lãi quá hạn. - Thu hồi tài sản thuê tài chính và bán thanh lý tài sản thuê tài chính để thu nợ. - Khiếu nại và khởi kiện tại các cơ quan pháp luật. - Áp dụng các biện pháp hợp pháp khác để thu nợ. - Trích từ tài khoản của bên thuê mở tại các tổ chức tín dụng 11.7 Chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng này cho một công ty cho thuê tài chính khác mà không cần sự đồng ý của Bên B. Trong trường hợp này, Bên A có nghĩa vụ phải thông báo trước bằng văn bản cho Bên B. 11.8 Yêu cầu Bên B cung cấp các Báo cáo tài chính quý, năm và các báo cáo về các vấn đề khác có liên quan đến tài sản cho thuê; kiểm tra, giám sát việc sử dụng tài sản thuê, việc trả tiền thuê trong suốt thời hạn thuê của Bên B; 11.9 Yêu cầu Bên B bồi thường các thiệt hại phát sinh do Bên B vi phạm Hợp đồng này. Bên A có nghĩa vụ: 11.10 Để Bên B được sử dụng tài sản thuê trong suốt thời hạn thuê theo quy định tại hợp đồng này với điều kiện Bên B thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này. 11.11 Ký kết các Hợp đồng mua bán tài sản, thanh toán tiền mua tài sản với Bên cung ứng theo các điều kiện đã được Bên B và Bên cung ứng thoả thuận, phối hợp với Bên B để yêu cầu Bên cung ứng thực hiện các qui định tại Hợp đồng mua bán đã ký giữa Bên A và Bên cung ứng. Bồi thường mọi thiệt hại phát sinh do mua tài sản không đúng với các điều kiện theo Biên bản thoả thuận giữa Bên B với Bên cung ứng. 11.12 Đăng ký quyền sở hữu, đăng ký giao dịch đảm bảo đối với tài sản thuê. Phí đăng ky giao dịch đảm bảo do bên B chi trả 11.13 Thanh lý Hợp đồng này để chuyển quyền sở hữu tài sản thuê cho bên B nếu bên B đã hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng này. 11.14 Xuất Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính cho Bên B 03 tháng/lần theo quá trình thanh toán tiền thuê để Bên B khấu trừ thuế GTGT. Điều 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B Bên B có quyền : 12.1 Lựa chọn, thoả thuận với Bên cung ứng về đặc tính kỹ thuật, chủng loại, giá cả, cách thức, thời hạn giao nhận, lắp đặt và bảo hành... tài sản thuê. 12.2 Sử dụng tài sản thuê trong suốt thời hạn thuê. Kết thúc thời hạn thuê, Bên B có quyền mua lại tài sản thuê theo giá chọn mua qui định tại Điều 10.1 của Hợp đồng này. 12.3 Yêu cầu Bên A bồi thường các thiệt hại phát sinh do Bên A vi phạm Hợp đồng này. Bên B có nghĩa vụ: 12.4 Chịu trách nhiệm về sự lựa chọn, thoả thuận với Bên cung ứng về đặc tính kỹ thuật, chủng loại, giá cả, cách thức, thời hạn giao nhận, lắp đặt và bảo hành … tài sản thuê. 12.5 Đền bù mọi thiệt hại cho Bên A và Bên cung ứng nếu Hợp đồng này bị huỷ bỏ trước khi tài sản thuê được bàn giao do lỗi của Bên B. 12.6 Sử dụng tài sản thuê đúng mục đích đã thoả thuận trong Hợp đồng này. Bên B không được chuyển quyền sử dụng tài sản thuê cho cá nhân, tổ chức khác nếu không được Bên A đồng ý bằng văn bản. Không được bán, chuyển nhượng, thế chấp, cầm cố tài sản thuê hoặc dùng tài sản thuê để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ khác dưới bất kỳ hình thức nào; không được dùng tài sản thuê để để góp vốn liên doanh, để gán nợ cho các chủ nợ khác. Không được tẩy xoá, thay đổi ký hiệu nhận dạng tài sản thuê và ký hiệu quyền sở hữu của Bên A. 12.7 Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tất cả các khoản tiền thuê (bao gồm gốc và lãi thuê) và lãi quá hạn (nếu có) theo đúng quy định tại Hợp đồng này; Bên B có nghĩa vụ thực hiện đúng các cam kết về bảo đảm đối với khoản thuê theo quy định tại Hợp đồng này. 12.8 Bảo dưỡng, sửa chữa tài sản thuê trong suốt thời gian thuê; duy trì và sử dụng tài sản thuê trong tình trạng tốt, thực hiện đúng theo các hướng dẫn sử dụng và đào tạo vận hành của nhà sản xuất, ký kết các hợp đồng dịch vụ bảo dưỡng thích hợp. Không được điều chỉnh hoặc sửa đổi tài sản thuê so với thiết kế ban đầu nếu không được bên A chấp thuận bằng văn bản. Chịu mọi trách nhiệm liên quan đến việc Bên cung ứng không thực hiện nghĩa vụ bảo hành tài sản do Bên B sử dụng tài sản thuê sai quy trình kỹ thuật, vận hành. 12.9 Thông báo ngay bằng văn bản cho bên A trong trường hợp tài sản thuê bị mất, bị tịch thu bởi quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, bị phá huỷ hoặc hỏng hóc. Bên B phải chịu mọi trách nhiệm liên quan đến các trường hợp này và những rủi ro do tài sản thuê gây ra cho người thứ ba. 12.10 Bồi thường toàn bộ các mất mát, hư hỏng đối với tài sản thuê cho Bên A nếu tiền bồi thường của công ty bảo hiểm không có hoặc không đủ. 12.11 Tạo điều kiện thuận lợi để Bên A hoặc người được Bên A uỷ quyền kiểm tra tài sản thuê vào bất cứ thời điểm nào. 12.12 Cung cấp kịp thời các báo cáo tài chính quý, năm cho Bên A . Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn, hợp pháp trong các báo cáo tài chính gửi đến cho Bên A. Thông báo kịp thời bằng văn bản cho Bên A những thay đổi: - Về vốn, tài sản ảnh hưởng đến khả năng tài chính của Bên B. - Thay đổi về cơ cấu tổ chức bộ máy, đổi tên, thay đổi trụ sở chính, thay đổi hình thức sở hữu, chia, tách, sát nhập, ngừng hoạt động, giải thể hoặc thay đổi tình trạng của Bên bảo lãnh (nếu có). - Phát sinh tranh chấp với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác, có nguy cơ bị khởi tố, khởi kiện. 12.13 Thanh toán ngay lập tức toàn bộ tiền thuê và giao nộp tài sản thuê cho Bên A trong trường hợp chấm dứt hợp đồng trước hạn theo điều 13.1 của Hợp đồng này. Bên B có nghĩa vụ bồi thường các thiệt hại phát sinh do Bên B vi phạm Hợp đồng này. 12.14 Đảm bảo quyền sở hữu đối với tài sản thuê của Bên A trong suốt thời hạn cho thuê. Trong trường hợp Bên B bị phá sản, giải thể, mất khả năng thanh toán, tài sản thuê không được coi là tài sản của Bên B khi xử lý tài sản để trả nợ cho chủ nợ khác. Điều 13: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC HẠN Bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng này trước thời hạn khi có một trong các trường hợp sau: 13.1.1. Bên B không trả tiền thuê theo quy định tại Hợp đồng này; 13.1.2. Bên B vi phạm các điều khoản của Hợp đồng này; 13.1.3. Bên B bị phá sản, giải thể; 13.1.4. Người bảo lãnh cho Bên B bị phá sản, giải thể và Bên A không chấp thuận đề nghị chấm dứt bảo lãnh hoặc đề nghị người bảo lãnh khác thay thế của Bên B. 13.2. Bên B có quyền chấm dứt Hợp đồng này trước hạn khi có 1 trong các trường hợp sau: 13.2.1. Bên A không giao đúng hạn tài sản cho thuê do lỗi của Bên A; 13.2.2. Bên A vi phạm các điều khoản của Hợp đồng này. 13.3 Hợp đồng này được chấm dứt trước hạn trong trường hợp tài sản thuê bị mất, bị hỏng không thể phục hồi sửa chữa. 13.4 Hợp đồng này được chấm dứt trước hạn khi Bên B thanh toán toàn bộ tiền thuê trước hạn ghi tại Hợp đồng này trên cơ sở được sự chấp thuận của Bên A. 13.5 Xử lý khi chấm dứt Hợp đồng trước hạn: 13.5.1 Trong trường hợp Hợp đồng cho thuê tài chính bị chấm dứt trước hạn theo một trong các trường hợp quy định tại điểm 13.1 nêu trên, Bên B phải thanh toán ngay toàn bộ số tiền cho thuê còn lại. Nếu Bên B không thanh toán được tiền thuê trong thời hạn Bên A yêu cầu, thì bên A sẽ xử lý tài sản thuê như sau: a. Bên A có quyền thu hồi ngay lập tức tài sản cho thuê tài chính mà không chờ có phán quyết của Toà án và yêu cầu bên B phải thanh toán ngay toàn bộ số tiền thuê chưa trả theo hợp đồng. Nghiêm cấm mọi hành vi cản trở, chiếm giữ, sử dụng tài sản thuê và không hoàn trả lại tài sản cho thuê tài chính cho bên cho thuê; b. Sau khi thu hồi tài sản cho thuê tài chính, Bên A sẽ tiến hành xử lý tài sản cho thuê. Số tiền thu được từ việc xử lý tài sản cho thuê dùng để thanh toán các chi phí phát sinh trong quá trình thu hồi tài sản thuê tài chính và khoản tiền còn thiếu của bên thuê Nếu số tiền thu được không đủ thanh toán, Bên B có trách nhiệm thanh toán số tiền còn thiếu đó cho bên cho thuê; c. Trường hợp Bên B đã hoàn trả một phần số tiền thuê phải trả và Công ty cho thuê tài chính đã xử lý xong tài sản cho thuê, nếu số tiền thu được vượt quá số tiền thuê phải trả theo hợp đồng và các chi phí phát sinh trong quá trình thu hồi tài sản cho thuê thì Công ty cho thuê tài chính phải hoàn trả cho bên B số tiền vượt. d. Trong thời gian bên A xử lý tài sản thuê, nếu bên B hoàn trả được toàn bộ số tiền thuê phải trả theo hợp đồng và các chi phí xử lý tài sản phát sinh thì bên A chuyển quyền sở hữu tài sản thuê cho bên B như trường hợp đã hoàn thành Hợp đồng thuê; e. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bên B nhận được yêu cầu thu hồi tài sản cho thuê của bên A, bên B phải có trách nhiệm hoàn trả tài sản cho bên A. 13.5.2 Trong trường hợp Hợp đồng cho thuê tài chính chấm dứt trước hạn theo điểm 13.2 nêu trên, bên A phải bồi thường thiệt hại cho bên B. 13.5.3 Trong trường hợp Hợp đồng cho thuê tài chính chấm dứt trước hạn theo điểm 13.3 nêu trên, bên A phải hoàn trả lại cho bên B số tiền bảo hiểm tài sản khi bên B đã trả đủ số tiền thuê phải trả cho bên A và khi bên A đã nhận được tiền bảo hiểm do cơ quan bảo hiểm thanh toán. 13.5.4 Quyền sở hữu của bên A đối với tài sản cho thuê trong suốt thời hạn cho thuê không bị ảnh hưởng trong trường hợp bên B phá sản, giải thể, mất khả năng thanh toán. Tài sản cho thuê không được coi là tài sản của bên B khi xử lý tài sản của bên B để trả nợ cho các chủ nợ khác. Điều 14: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Bên A và Bên B không được đơn phương huỷ bỏ Hợp đồng trừ những trường hợp được nêu trong Điều 13 của Hợp đồng này. Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ, nghiêm chỉnh các quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định trong Hợp đồng này. Mọi bất đồng phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng được giải quyết trên cơ sở thương lượng bình đẳng giữa các bên. Trong trường hợp không tự thương lượng được thì một trong hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia làm căn cứ xác định phát sinh tranh chấp (một phần hoặc toàn bộ) để các bên đưa ra Toà án nhân dân TP. Hà Nội giải quyết. Điều 15: SỬA ĐỔI , BỔ SUNG Việc sửa đổi bổ sung các điều khoản của Hợp đồng này phải được cả hai bên thoả thuận bằng văn bản do đại diện có thẩm quyền của hai bên ký. Điều 16: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và hết hiệu lực khi hai bên hoàn thành các nghĩa vụ qui định trong Hợp đồng này. 16.2. Hợp đồng này bao gồm các phụ lục. Các phụ lục là bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng này. Hợp đồng này được lập thành 05 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản, 01 bản đăng ký tại Cục đăng ký giao dịch đảm bảo ./. ĐẠI DIỆN BÊN THUÊ (Bên B) ĐẠI DIỆN BÊN CHO THUÊ (Bên A)
File đính kèm:
- hopdongchothuetaichinh.doc