Biểu mẫu Dung lượng kết nối internet, số lượng nhà trạm viễn thông chia sẻ, sử dụng chung - Biểu VT-05

docx3 trang | Chia sẻ: khangbt19 | Ngày: 11/06/2022 | Lượt xem: 370 | Lượt tải: 0Download
Tóm tắt tài liệu Biểu mẫu Dung lượng kết nối internet, số lượng nhà trạm viễn thông chia sẻ, sử dụng chung - Biểu VT-05, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Biểu VT-05
DUNG LƯỢNG KẾT NỐI INTERNET, SỐ LƯỢNG NHÀ TRẠM VIỄN THÔNG CHIA SẺ, SỬ DỤNG CHUNG
Đơn vị báo cáo:
Ban hành kèm theo QĐ số .../QĐ-BTTTT
DNVT...
Ngày nhận báo cáo: Trước ngày 05 tháng sau quý
Quý... /20...
Đơn vị nhận báo cáo: Cục VT
Phần I. Kết nối Internet quốc tế
TT
Cổng kết nối quốc tế của doanh nghiệp
Điểm cập bờ, Điểm kết nối qua biên giới tại VN
Điểm kết cuối kết nối của đối tác
Phương thức kết nối
Dung lượng băng thông quốc tế trang bị - Lit /equipped capacity (Gbps)
Dung lượng băng thông kết nối peering quốc tế (Gbps)
Lưu lượng băng thông quốc tế sử dụng - Used capacity (Gbps)
A
B
C
D
E
1
2
3
(Tại Việt Nam)
1
2
...
(Tại nước ngoài)
...
Phần II. Kết nối Internet trong nước
TT
Tên tổ chức kết nối đến
Dung lượng kết nối (Gbps)
Kết nối peering trong nước
Ghi chú
Tại Hà Nội
Tại Đà Nẵng
Tại TP.HCM
Tại các tỉnh /thành phố còn lại
A
B
1
2
3
4
5
6
1
VNIX
2
...
...
Phần III. Số lượng vị trí nhà trạm chia sẻ, sử dụng chung (Áp dụng đối với DNVT di động)
A
Tổng vị trí nhà trạm thu phát sóng di động
(Vị trí)
B Trong đó, số lượng vị trí chia sẻ, sử dụng chung với các doanh nghiệp khác
TT
DNVT có chia sẻ, dùng chung
Số lượng vị trí chia sẻ
Số lượng vị trí sử dụng chung
Ghi chú
Thực hiện kỳ trước
Thực hiện kỳ báo cáo
Thực hiện kỳ trước
Thực hiện kỳ báo cáo
A
B
1
2
3
4
5
TỔNG SỐ
1
DNVT A
2
DNVT B
..., ngày tháng  năm 20
TỔNG HỢP, LẬP BIỂU
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký điện tử)
(Ký điện tử)
Ghi chú
Cột
Nội dung
Phần I - Kết nối Internet quốc tế
Dung lượng kết nối Internet quốc tế là tổng dung lượng các đường truyền kết nối Internet quốc tế của các doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ truy nhập Internet tại Việt Nam.
(A)
Thứ tự các cổng kết nối Internet quốc tế.
(B)
Ghi tên từng điểm hiện diện (POP - Point of Presence) và địa chỉ cụ thể của POP. Ví dụ: POP_Cầu giấy, 115 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội. Trường hợp điểm hiện diện đặt tại nước ngoài thì ghi theo địa chỉ nước ngoài tương ứng.
(C)
Ghi vị trí điểm trung chuyển kết nối quốc tế trên biển, trên đất liền qua biên giới tại Việt Nam. Ví dụ: phường 10, TP.Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
(D)
Ghi tên POP và địa chỉ, tên quốc gia đặt POP có kết nối đi quốc tế của đối tác mà doanh nghiệp kết nối đến.
(E)
Ghi phương thức kết nối: cáp quang đất liền, cáp quang biển, viba, vệ tinh. Ghi rõ tên tuyến cáp, tên vệ tinh (vd: TVH, AAG, IA, vệ tinh VINASAT1, ).
(1)
Tổng dung lượng băng thông quốc tế bao gồm các kết nối quốc tế thông qua các phương thức truyền dẫn cáp quang, sóng vô tuyến và vệ tinh lũy kế đến cuối kỳ báo cáo (đơn vị Gbit/s). Nếu lưu lượng không cân bằng, như lưu lượng chiều về (từ quốc tế về Việt Nam) và chiều ra (từ Việt Nam đi quốc tế) không bằng nhau thì lấy lưu lượng cao nhất để sử dụng thống kê.
(2)
Tổng băng thông kết nối trực tiếp (ngang hàng) với đối tác nước ngoài.
(3)
Tổng lưu lượng sử dụng trung bình của tất cả các kết nối quốc tế bao gồm cáp quang, kết nối sóng vô tuyến và vệ tinh (đơn vị Gbit/s) đến cuối kỳ báo cáo. Đối với từng kết nối quốc tế độc lập, nếu lưu lượng không cân bằng, như lưu lượng chiều về (từ quốc tế về Việt Nam) và chiều ra (từ Việt Nam đi quốc tế) không bằng nhau thì lấy lưu lượng cao nhất để sử dụng
thống kê. Lấy trung bình cộng lưu lượng sử dụng của kỳ báo cáo.
Phần II - Kết nối Internet trong nước.
(B)
Ghi tên các tổ chức kết nối đến, ví dụ: Trạm trung chuyển Internet quốc gia (VNIX), tên các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet.
(1)
Ghi dung lượng kết nối tới Tổ chức tương ứng ở Cột B theo khu vực tại Hà Nội tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.
Các Cột 2, 3: Ghi tương tự Cột 1.
(4)
Ghi tổng dung lượng kết nối tới Tổ chức tương ứng ở Cột B tại các tỉnh/thành phố còn lại tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.
(5)
Ghi tổng dung lượng kết nối pear-to-pear tới Tổ chức tương ứng ở Cột B tại các tỉnh/thành phố còn lại tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.
Phần III. Số lượng vị trí nhà trạm chia sẻ, sử dụng chung.
(Áp dụng đối với DNVT di động).
Nhà trạm thu phát sóng di động là nhà trạm đang đặt trạm thu phát sóng di động của doanh nghiệp. Số liệu tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.
Vị trí chia sẻ là vị trí nhà trạm do doanh nghiệp tự xây dựng và chia sẻ với các nhà mạng khác.
Vị trí dùng chung là vị trí nhà trạm do doanh nghiệp kết hợp với các doanh nghiệp khác cùng thuê dùng chung.
Cách ghi số liệu dòng Tổng số:
Các Cột 1, 2, 3, 4: Cộng giá trị các ô thuộc từng cột, ghi số tổng lên ô tương ứng.

File đính kèm:

  • docxbieu_mau_dung_luong_ket_noi_internet_so_luong_nha_tram_vien.docx