Biểu mẫu Đầu tư mạng lưới, xuất khẩu và nhập khẩu dịch vụ viễn thông - Biểu VT-08

docx2 trang | Chia sẻ: khangbt19 | Ngày: 11/06/2022 | Lượt xem: 364 | Lượt tải: 0Download
Tóm tắt tài liệu Biểu mẫu Đầu tư mạng lưới, xuất khẩu và nhập khẩu dịch vụ viễn thông - Biểu VT-08, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Biểu VT-08
ĐẦU TƯ MẠNG LƯỚI, XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Đơn vị báo cáo: DNVT
Ban hành kèm theo QĐ số ...../QĐ-BTTTT
Ngày nhận báo cáo: Trước 15/3 năm sau
Năm 20
Đơn vị nhận báo cáo: Cục VT
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Số lượng
Ghi chú
A
B
C
1
2
I
Đầu tư cho viễn thông và CNTT
1
Tổng đầu tư cho lĩnh vực viễn thông và CNTT
Triệu VNĐ
1.1
Đầu tư cho dịch vụ băng rộng cố định
Triệu VNĐ
1.2
Đầu tư cho dịch vụ băng rộng di động
Triệu VNĐ
1.3
Đầu tư cho mạng viễn thông di động
Triệu VNĐ
1.4
Đầu tư cho mạng viễn thông cố định
Triệu VNĐ
1.5
Đầu tư cho R&D trong lĩnh vực ICT
Triệu VNĐ
1.6
Đầu tư cho dịch vụ nội dung
Triệu VNĐ
1.7
Đầu tư cho dịch vụ truyền hình
Triệu VNĐ
1.8
Đầu tư cho sản xuất thiết bị ICT
Triệu VNĐ
1.9
Đầu tư cho FinTech
Triệu VNĐ
II
Xuất khẩu/nhập khẩu dịch vụ viễn thông
2
Giá trị nhập khẩu dịch vụ viễn thông
Triệu USD
3
Giá trị xuất khẩu dịch vụ viễn thông
Triệu USD
..., ngày tháng  năm 20
TỔNG HỢP, LẬP BIỂU
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký điện tử)
(Ký điện tử)
Ghi chú
Cột
Nội dung
(1)
Là tổng số tiền đầu tư cho lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin doanh nghiệp đã giải ngân trong kỳ báo cáo.
(2)
Giá trị nhập khẩu dịch vụ viễn thông là số tiền doanh nghiệp viễn thông VN phải trả cho các doanh nghiệp viễn thông đối tác nước ngoài trong việc cùng phối hợp cung cấp dịch vụ viễn thông quốc tế cho khách hàng VN, chiều liên lạc (phát sinh lưu lượng) từ VN đi nước ngoài.
(3)
Giá trị xuất khẩu dịch vụ viễn thông là số tiền doanh nghiệp viễn thông nước ngoài phải trả cho các doanh nghiệp viễn thông đối tác VN trong việc cùng phối hợp cung cấp dịch vụ viễn thông quốc tế cho khách hàng nước ngoài, chiều liên lạc (phát sinh lưu lượng) từ nước ngoài vào VN.
Ví dụ:
Để tính được giá trị xuất khẩu dịch vụ điện thoại quốc tế, thực hiện như sau (các dịch vụ viễn thông khác áp dụng tương tự):
Giả sử trong kỳ, doanh nghiệp viễn thông A của VN nhận được sản lượng điện thoại quốc tế đến từ 02 doanh nghiệp viễn thông của nước ngoài là doanh nghiệp B và doanh nghiệp C với số liệu tương ứng là (Ba) phút và (Ca) phút.
Đơn giá cước kết cuối mỗi phút điện thoại doanh nghiệp B phải trả cho doanh nghiệp A (do A và B đã thỏa thuận) là (b1) đ/phút. Đơn giá cước kết cuối cuộc gọi doanh nghiệp C phải trả cho doanh nghiệp A (do A và C đã thỏa thuận) là (c1) đ/phút. Số liệu tính như sau:
Giá trị xuất khẩu dịch vụ điện thoại của doanh nghiệp A = (Ba) * (b1) + (Ca) * (c1).
Để tính được giá trị nhập khẩu dịch vụ điện thoại quốc tế, thực hiện như sau (các dịch vụ viễn thông khác áp dụng tương tự):
Giá sử trong kỳ, doanh nghiệp A có sản lượng điện thoại quốc tế từ VN đi, qua 02 doanh nghiệp viễn thông nước ngoài là B và C, với số liệu tương ứng là (Ab) phút và (Ac) phút.
Đơn giá cước kết cuối mỗi phút điện thoại doanh nghiệp A phải trả cho doanh nghiệp B là (b2) đ/phút. Đơn giá cước kết cuối cuộc gọi doanh nghiệp A phải trả cho doanh nghiệp C là (c2) đ/phút. Số liệu tính như sau:
Giá trị nhập khẩu dịch vụ điện thoại của doanh nghiệp A = (Ab) * (b2) + (Ac) * (c2).
Lưu ý: Doanh thu viễn thông quốc tế của doanh nghiệp được xác định bằng phương thức thanh toán bù trừ sản lượng đi/đến (doanh thu chênh lệch thanh toán quốc tê) - không phải là giá trị xuất khẩu hay nhập khẩu dịch vụ viễn thông.

File đính kèm:

  • docxbieu_mau_dau_tu_mang_luoi_xuat_khau_va_nhap_khau_dich_vu_vie.docx
Biểu Mẫu liên quan