Bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng và cá nhân không cư trú - Mẫu số 05B/BK-TNCN

doc4 trang | Chia sẻ: khangbt19 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 206 | Lượt tải: 0Download
Tóm tắt tài liệu Bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng và cá nhân không cư trú - Mẫu số 05B/BK-TNCN, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHỤ LỤC
Mẫu số: 05B/BK-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư 
số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính)
BẢNG KÊ THU NHẬP CHỊU THUẾ VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 
ĐÃ KHẤU TRỪ ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG 
CỦA CÁ NHÂN CƯ TRÚ KHÔNG KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG HOẶC 
CÓ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG DƯỚI 3 THÁNG VÀ CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ
 (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/KK-TNCN)
[01] Kỳ tính thuế: Năm..
[02] Tên người nộp thuế:.............
[03] Mã số thuế:
[04] Tên đại lý thuế (nếu có): ..
[05] Mã số thuế:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam 
Stt
Họ và tên
Mã số thuế
Số CMND/
Hộ chiếu
Cá nhân không cư trú
Thu nhập chịu thuế
Số thuế TNCN đã khấu trừ
Số thuế TNCN phải khấu trừ
Tổng số
Trong đó: TNCT làm căn cứ tính giảm thuế
[04]
[05]
[06]
[07]
[08]
[09]
[10]
[11]
[12]
1
2
Tổng
[13]
[14]
[15]
[16]
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
 Họ và tên: 
 Chứng chỉ hành nghề số:.....................
Ngày ......tháng .....năm ....
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc 
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 05B/BK-TNCN
Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 
của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính về 
Luật thuế thu nhập cá nhân.
----------------------------------------
[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai năm. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đối với cá nhân là tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân. 
[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế cá nhân do cơ quan thuế cấp.
[04] STT: là số thứ tự của các cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng, kể cả các cá nhân nhận thu nhập chưa đến mức khấu trừ thuế.
[05] Họ và tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của từng cá nhân được tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong năm, kể cả các cá nhân thu nhập chưa đến mức khấu trừ thuế.
[06] Mã số thuế: Ghi mã số thuế mà cơ quan thuế cấp cho từng cá nhân.
[07] Số CMND/ Hộ chiếu: ghi số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân chưa có mã số thuế.
[08] Thu nhập chịu thuế: là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng trong năm. Bao gồm cả các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công cá nhân nhận được do làm việc tại khu kinh tế.
[09] TNCT làm căn cứ tính giảm thuế: là các khoản thu nhập chịu thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trả cho cá nhân do làm việc tại khu kinh tế trong năm.
[10] Số thuế TNCN đã khấu trừ: là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả đã khấu trừ của từng cá nhân trong năm.
[11] là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho các cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng trong năm. Bao gồm cả các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công cá nhân nhận được do làm việc tại khu kinh tế.
[12] là tổng các khoản thu nhập chịu thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trả cho các cá nhân do làm việc tại khu kinh tế.
[13] là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của các cá nhân.

File đính kèm:

  • docbang_ke_thu_nhap_chiu_thue_va_thue_thu_nhap_ca_nhan_da_khau.doc
Biểu Mẫu liên quan